Trong bài viết này, Điện máy XANH sẽ bật mí cho bạn các loại vá sạn và công dụng của từng loại. Tham khảo ngay để chọn mua và sử dụng đúng cách bạn nhé.
Các loại vá
- Một dụng cụ nấu ăn quen thuộc trong nhà bếp. Vá có cán dài, đầu múc tròn, lòng sâu. Tiện đo lường, nêm nếm gia vị, múc các thức ăn lỏng như canh, cháo, súp, nước dùng của món kho… hoặc dùng vá để tách thực phẩm khỏi chất lỏng dễ dàng.
- Chất liệu được dùng làm vá: Inox, nhôm, nhựa chịu nhiệt, silicon, gỗ.
- Vá nhỏ: Có cán dài từ 32 cm trở xuống, đầu vá đường kính dưới 8 cm. Phù hợp để sử dụng trong gia đình ít người, người độc thân, nhóm sinh viên, học sinh ở trọ ít người.
- Vá lớn: Có đầu múc lớn khoảng 8 cm trở lên, cán từ 33 cm. Giúp việc nêm nếm, múc các thức ăn lỏng nhanh hơn, thích hợp sử dụng trong quán ăn, nhà hàng, gia đình đông thành viên.
- Vá có lỗ: Thiết kế với nhiều lỗ nhỏ trên đầu múc, dùng để tách các thực phẩm ra khỏi chất lỏng như tách đồ chiên khỏi dầu, thịt, rau củ luộc khỏi nước luộc…
- Vá cách nhiệt: Là loại vá có tay cầm [cán] cách nhiệt, lớp bọc cách nhiệt thường làm bằng nhựa hoặc silicon. Để nấu ăn an toàn, không sợ bỏng, nóng khi cầm vá, bạn nên chọn mua loại vá cách nhiệt này nhé.
Các loại sạn
- Sạn được thiết kế với phần đầu sạn dẹp, phẳng, một số sạn có các góc được gập đứng lên để chiên xào, múc thức ăn từ chảo, nồi ra đĩa, chén… thuận tiện.
- Sạn nhỏ: Loại sạn này có đường kính đầu sạn dưới 8 cm, cán từ 33 cm trở xuống. Dùng để chiên xào lượng thức ăn ít, đáp ứng nhu cầu của người độc thân, gia đình, nhóm ít người.
- Sạn lớn: Loại sạn có cán sạn dài 34 cm, đường kính đầu sạn 9 cm trở lên. Giúp chiên xào được lượng lớn thức ăn, dùng tốt trong gia đình đông người, nhà hàng, khách sạn, quán ăn…
- Sạn có khe: Là loại sạn trên đầu sạn có khoét các khe rãnh dài, thích hợp để dùng tách thực phẩm khỏi chất lỏng trong khi chiên xào, múc. Cá, thịt, rau củ chiên xào được đảo, múc bởi sạn này sẽ khô ráo nhanh hơn.
- Sạn cách nhiệt: Tay cầm của sạn có khả năng cách nhiệt tốt, tay cầm bọc nhựa cách nhiệt hoặc làm bằng gỗ, silicon. Lớp cách nhiệt của sạn giữ cho tay bạn không bị nóng, bỏng khi cầm sạn trong quá trình nấu ăn.
Qua bài viết này chúng tôi hi vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về các loại vá sạn, để có thể chọn mua được loại thích hợp với nhu cầu sử dụng. Cần tư vấn thêm liên hệ qua tổng đài miễn phí 1800 1061.
Siêu thị Điện máy XANH
Ngôn ngữ ở hai miền Bắc - Nam có những sự khác biệt thú vị khiến nhiều người rơi vào tình huống dở khóc dở cười khi giao tiếp. Dưới đây là sự khác nhau của tên gọi các đồ vật giữa các miền, mời các bạn tham khảo để có thể tránh được những sự cố, sự hiểu lầm đáng tiếc khi giao tiếp giữa các miền.
Miền Bắc | Miền Nam | Ghi chú |
anh/chị cả | anh/chị hai | |
bánh cuốn | bánh ướt | |
báo khảo | bánh in | |
bánh rán | bánh cam | |
bát [ăn cơm] | chén | miền Trung: đọi |
bẩn | dơ | |
bố, mẹ | ba, má | miền Tây: tía, má |
béo | mập | |
buồn | nhột | |
[cái] bút | [cây] viết | |
ca, cốc, chén, ly, tách | ly | |
cá chuối/quả | cá lóc | miền Trung: cá tràu |
cải cúc | tần ô | |
[cây, cá] cảnh | [cây, cá] kiểng | |
cân | ký | |
chăn | mền | |
chần | nhúng trụng | |
con giun | con trùn | |
cốc đá | tẩy | |
cơm rang | cơm chiên | |
củ đậu/đỗ | củ sắn [nước] | |
củ sắn | củ mì | |
dĩa | nĩa | |
dọc mùng | bạc hà | |
dùng | xài | |
dưa chuột | dưa leo | |
quả dứa | trái thơm | miền Tây: khóm, miền Trung: trái gai |
đắt [tiền] | mắc [tiền] | |
đĩa | dĩa | |
đón | rước | |
đỗ [đồ ăn, thi cử, xe] | đậu [đồ ăn, thi cử, xe] | |
gầy | ốm | |
giò [lụa] | chả lụa | |
hoa | bông | |
hoa râm bụt | bông bụp | |
hỏng | hư | |
kiêu | chảnh | |
kim cương | hột xoàn | |
kính | kiếng | |
[bàn] là | [bàn] ủi | |
[bò] lạc | [bơ] đậu phộng | |
lốp xe | vỏ xe | |
lợn | heo | |
màn | mùng | |
mặc cả | trả giá | |
mắng | la/rủa | |
mất điện | cúp điện | |
mì chính | bột ngọt | |
miến | bún tàu | |
mộc nhĩ | nấm mèo | |
mũ | nón nón | |
mùi tàu | ngò gai | |
muôi | vá | |
muộn | trễ | |
mướp đắng | khổ qua | |
[thắp] nến | [đốt] đèn cầy | |
ngan [sao] | vịt xiêm [sao] | |
ngõ, ngách | hẻm | |
[bắp] ngô | bắp | |
ngượng/xấu hổ | quê | |
nhà quê/quê mùa | hai lúa | |
nhảm nhí | tào lao | |
nhanh | lẹ | |
nói khoác/phét | nói xạo | |
[buồn] nôn | [mắc] ói | |
nước hoa | dầu thơm | |
ô | dù | |
ô mai | xí muội | |
ốm | bệnh/bịnh | miền Trung: đau |
ông/bà nội, ông/bà ngoại | nội, ngoại | |
[hãm] phanh | [đạp] thắng | |
quả/hoa quả | trái/trái cây | |
quả hồng xiêm | trái sab[p]ôchê | |
quả mận | trái mận Bắc/mận Hà Nội | |
quả quất | trái tắc | |
quả roi | quả mận | |
quả táo [loại táo Mỹ] | trái bom/bôm | |
quan tài/áo quan | hòm | |
rau mùi | ngò [rí] | |
rau rút | rau nhút | |
rẽ | quẹo | |
ruốc | chà bông | thực ra cách làm ruốc và chà bông là khác nhau |
say | xỉn | |
tắc đường | kẹt xe | |
tất | vớ | |
tầng 1, tầng 2, tầng 3 | tầng trệt, lầu 1, lầu 2 | |
thanh toán | tính tiền | |
thằn lằn | rắn mối | |
thìa | muỗng | |
[bì, viết] thư | [bì, viết] thơ | |
to | bự | |
trứng [gà, vịt, vịt lộn] | hột [gà, vịt, vịt lộn] | |
[thi] trượt | [thi] rớt | |
vào | vô | |
ví | bóp | |
vồ | chụp | |
vỡ | bể | |
vừng | mè | |
xe máy | hông-đa | |
xì dầu | nước tương |