Cách sử dụng lò vi sóng Sharp nội địa Nhật

•  Là quốc gia có nhiều thương hiệu lớn, kinh nghiệm lâu năm trong ngành công nghệ điện tử. Điều này đã khẳng định chất lượng của những sản phẩm Nhật Bản trong con mắt của người Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung trong đó có lò vi sóng Nhật nội địa.

•  Lò vi sóng nội địa Nhật đều được tích hợp lò nướng và lò vi sóng. Bạn có thể  vừa hâm nóng thức ăn, hấp, nấu… lại vừa có thể chế biến các món nướng chỉ trong một cái máy nhỏ gọn. Nổi bật với công nghệ 3D không dùng đĩa quay như lò nướng thông thường nên khi nướng thức ăn được chín đều từ trong ra ngoài.

•  Kiểu dáng nhỏ gọn, sang trọng, màn hình LCD, dễ dàng cho việc sử dụng. Chức năng khóa bảng điều khiển cụ thể là khi bạn khởi động lò vi sóng sẽ tự động vô hiệu hóa bàn phím, tránh trường hợp trẻ em nghịch ngợm chạm vào lò khi không có người lớn theo dõi.

•  Ngoài ra, ở phân khúc cao cấp, lò vi sóng còn có thêm bình nước đối lưu bù ẩm giúp cho món thịt nướng của bạn không bị khô khi chế biến tạo nên những món ăn ngon, hấp dẫn phục vụ cho bữa cơm gia đình.

•  Với hệ thống điều chỉnh cài đặt hẹn giờ, rất đơn giản bạn chỉ cần cho thực phẩm vào lò vi sóng Nhật chọn chế độ là đã hoàn thành xong công việc của mình rồi, mà không  mất nhiều thời gian trong công việc nấu nướng.

•  Sự xuất hiện quen thuộc trong các sản phẩm nội địa Nhật đó là công nghệ Inverter tiết kiệm điện, kiểm soát nhiệt độ nướng. Lò vi sóng nội địa Nhật có thể  tiết kiệm đến 60-80% điện năng  tiêu thụ so với lò vi sóng thông thường. Còn rất nhiều tính năng hữu ích khác của lò vi sóng Nhật giúp các bà nội trợ có thể tiết kiệm thời gian và dễ dàng hơn trong việc nấu ăn

Chúc các bạn lựa chọn được sản phẩm ưng ý!

Congnghenhat.com - Thế giới Điện máy Nhật Bản là đơn vị chuyên Phân phối lò vi sóng nội địa Nhật với công nghệ Inverter tiết kiệm điện đến từ các thương hiệu nổi tiếng thế giới như: Panasonic, Hitachi, Toshiba... Sản phẩm được bảo hành 12 tháng. Congnghenhat.com giao hàng miễn phí trên toàn quốc.

Tiếp tục loạt bài hướng dẫn sử dụng đồ điện gia dụng của Nhật, trong bài này mình sẽ giải thích ý nghĩa các nút và chức năng thường có trên lò vi sóng của Nhật. Hình ảnh lò vi sóng của Nhật mà mình dùng để minh họa trong bài này là loại lò hiện tại nhà mình đang sử dụng của hãng Panasonic, có khá nhiều chức năng bên cạnh những chức năng cơ bản như vi sóng hay nướng bánh mì, nên mình hy vọng là những điều mình giải thích trong bài này có thể giúp các bạn áp dụng vào lò vi sóng khác mà các bạn đang sử dụng.



Đây là toàn bộ các nút có trên lò vi sóng nhà mình. Mình sẽ giải thích phân theo 3 khu vực đã khoanh màu: Màu xanh [phía trên], màu đỏ [bên trái] và màu hồng [phía dưới].

1. Nút màu vàng ở ngay giữa vùng khoanh màu xanh và khoanh màu hồng là nút 「あたため/ スタート」. Đây là nút dùng để hâm nóng thức ăn đồng thời là nút khởi động cho tất cả các chức năng khác. Điều này nghĩa là nếu bạn chỉ muốn hâm nóng thức ăn thì hãy bấm nút này hoặc là khi bạn chọn sử dụng 1 chức năng nào đó xong, rồi bấm nút này thì nó sẽ khởi động.

2. Khu vực khoanh màu xanh phía trên là những chức năng cơ bản:

  • Số 3: トースト(1枚/ 2枚]: Chức năng nướng bánh mì [có thể chọn nướng 1 lát hoặc 2 lát bánh mì]
  • Số 4: フライあたため: Làm nóng lại những đồ chiên/ rán
  • Số 5: お弁当: Làm nóng cơm hộp bentou
  • Số 6 – 7: 解凍: Rã đông
  • Số 8 – 9: 飲み物: Hâm nóng đồ uống [sữa, cà phê]
  • Số 10 – 17: 自動メニュー: Các danh mục nấu ăn tự động [chi tiết được giải thích ở cột bên trái khoanh màu đỏ]

3. Khu vực khoanh màu đỏ ở bên trái ảnh là phần giải thích chi tiết cho khu vực màu xanh ở trên, trong đó:

  • Số 6: 全解凍: Rã đông toàn bộ
  • Số 7: 半解凍: Rã đông một nửa
  • Số 8: 牛乳・コーヒー: Hâm nóng sữa, cà phê
  • Số 9: 酒かん: Hâm nóng rượu
  • Số 10: ゆで葉果菜: Luộc các loại rau quả có lá
  • Số 11: ゆで根菜: Luộc các loại củ
  • Số 12: たらこパスタ: Nấu mì tarako pasta [pasta trứng cá hồi]
  • Số 13: 焼きうどん: Mì udon xào
  • Số 14: あんかけラーメン: Ankake ramen [món mì ramen có nước sốt đặc sánh]
  • Số 15:ミネストローネ: Món súp rau củ minestrone kiểu Ý
  • Số 16: 豚キムチ丼: Cơm buta kimchi [thịt lợn xào kimchi]
  • Số 17: 脱臭: Chức năng khử mùi

4. Khu vực khoanh màu hồng

  • レンジ: Chức năng vi sóng [chọn nút này, chọn số phút ở dòng dưới, sau đó nhấn nút「あたため/ スタート」]
  • トースター: Chức năng nướng bánh mì/nướng 1 số món dạng toaster oven [chọn nút này, chọn số phút ở dòng dưới, sau đó nhấn nút「あたため/ スタート」]
  • オーブン: Chức năng nướng các món nướng nói chung hay nướng bánh đơn giản [chọn nút này, chọn nhiệt độ bằng cách nhấn mũi tên lên xuống ở dòng dưới cùng, chọn số phút ở dòng dưới, sau đó nhấn nút「あたため/ スタート」]
  • 10分: Chọn số phút là bội số của 10 ví dụ 10, 20, 30 … phút
  • 1分: Chọn số phút từ 1, 2, 3 … 9
  • 10秒: Chọn số giây là bội số của 10 giây ví dụ 10, 20, 30 … giây
  • Mũi tên lên xuống để chọn nhiệt độ khi nướng hoặc độ mạnh của vi sóng
  • 取消: Hủy

Đó là toàn bộ các chức năng của lò vi sóng nhà mình và mình nghĩ là trong này cũng bao gồm các chức năng cơ bản mà 1 lò vi sóng thường có. Các bạn tra tên tiếng Nhật của các chức năng và áp dụng với lò nhà mình thử xem sao nhé.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Hướng dẫn sử dụng lò vi sóng các hãng Hitachi, Toshiba nội địa Nhật Bản

 

2. Lò vi sóng Toshiba ER-ND300-W

Video liên quan

Chủ Đề