Cách nói giá tiền trong tiếng Hàn

Cách đếm tiền Hàn ở đây không phải là đếm bằng máy đếm tiền hay đếm bằng tay :3 mà là cách đọc – số đếm tiền Hàn, để đọc hiểu được bài này ít nhất bạn phải học song bài nhập môn tiếng Hàn cách đọc số Hán Hàn – Thuần Hàn. Đếm tiền là một trong những phần kiến thớc cơ bản ở chương trình sơ cấp, tuy nhiên vẫn có rất nhiều bạn ngay cả khi đã học đến trung cấp, cao cấp rồi vẫn gặp khó khăn và bối rối khi đếm tiền.

[Cách đếm tiền Hàn원]

Liệu bạn có gặp phải những vấn đề như: “Mình bị nhầm lẫn số Hán Hàn và số thuần Hàn khi đếm tiền”, hay “Mình có thể đếm được các số tiền có mệnh giá nhỏ như 1000 won , 5000 won nhưng gặp các số to như 123.345.789 won là mình chịu, mình không biết đếm như nào nữa.” thì hãy tham khảo bài viết này. Không nhắc tới kiến thớc học thuật , cũng chẳng cần phải ghi nhớ nhiều , mình sẽ hướng dẫn các bạn MẸO đếm tiền bằng tiếng Hàn một cách dễ hiểudễ sử dụng.

Những điều cơ bản bạn cần phải nắm rõ trước khi đếm tiền bằng tiếng Hàn.

1. Dùng số Hán Hàn để đếm tiền:

Bảng số Hán Hàn thì chúng mình đều đã học rồi phải không? Nhưng với một số bạn thì việc ghi nhớ bảng số Hán Hàn là hơi vất vả một chút.

Vậy thay vì học thuộc một cách máy móc, sao chúng mình không học theo mẹo nhỉ ??

TIP: Ghi nhớ số Hán Hàn theo phiên âm tiếng Việt. Trước tiên, chúng mình cần phải thuộc bảng số từ 1 đến 10.

1 – 일 [nhất]

2 – 이 [nhị]

3 – 삼 [tam]

4 – 사 [tứ]

5 – 오 [ngũ]

6 – 육 [lục]

7 – 칠 [thất]

8 – 팔 [bát]

9 – 구 [cửu]

10 – 십 [thập]

→ Chúng mình hãy thử học thuộc theo 3 bước :

Bước 1: Xoè tay ra , đủ 10 ngón nhé 🤣

Bước 2: Đọc thành tiếng “일 – 이 – 삼 – 사 – 오 – 육 – 칠 – 팔 – 구 – 십”

Bước 3: Đọc thành tiếng “nhất-nhị-tam-tứ-ngũ-lục-thất-bát-cửu-thập”

Cứ thế cứ thế , mình lặp lại 3 bước này khoảng 10 lần thì sẽ thuộc ngay. Rất dễ dàng phải không ạ? Sau khi đã thuộc bảng số từ 1 đến 10 rồi , hãy tiếp tục học cách ghép các số hàng chục. Không giống như bảng số thuần Hàn , với bảng Hán Hàn , chúng mình có thể tư duy cách ghép các số hàng chục.

Ví dụ :

→ Số 11 sẽ được phát âm như thế nào ? Số 11 , theo như cách đọc là “mười một” , được kết hợp lại từ số 10 và số 1. Theo bảng số Hán từ 1 đến 10 bên trên , ta có số 10 là 십 , 1 là 일.

Vậy 11 sẽ là 십일

→ ố 35 [ba mươi lăm] là sự kết hợp giữa “ba mươi” và “năm” mà “ba mươi” thì sẽ là “삼십” thêm “năm” nữa thì sẽ là “삼십오”

→ Số 89 [tám mươi chín] là sự kết hợp giữa “tám mươi” và “chín” mà “tám mươi” là “팔십”

Vậy “tám mươi chín” sẽ là “팔십구”

2. Bạn cần phải nắm rõ các đơn vị tiền Hàn.

100 – 백 [bách]

1000 – 천 [thiên]

10.000 – 만 [vạn]

100.000 – 십만 [thập vạn]

1.000.000 – 백만 [bách vạn]

10.000.000 – 천만 [thiên vạn]

100.000.000 – 억 [ớc]

Nguyên nhân tại sao bạn vẫn chưa đếm tiền thành thạo bằng tiếng Hàn

1. Nguyên nhân

Vâng , có bao giờ bạn tự hỏi rằng tại sao mình lại gặp khó khăn trong việc đếm tiền đến thế không ?

Cũng giống như khi chúng mình bị ốm , chúng mình tới bệnh viện , và bác sĩ bắt buộc phải thăm khám thì mới có thể tìm ra cách điều trị vậy , mình cũng phải tìm ra nguyên nhân của việc khó khăn khi đếm tiền bằng tiếng Hàn thì ta mới biết cách giải quyết được.

Và nguyên nhân hầu hết của mọi người đó là chúng ta đều ghi nhớ một cách máy móc , và đến một lúc nào đó ta lại quên béng đi !

Ví dụ :

Với 10.000 won , mọi người thường có xu hướng tư duy rằng đây là “mười nghìn” đầu tiên. Sau đó mới nghĩ “mười nghìn trong tiếng Hàn nó là cái gì ấy nhỉ ?” , rồi lại act cool đứng hình mất 5s nữa để nghĩ ra ” À , mười nghìn tiếng Hàn là 만”

Bạn thấy đó , chỉ với một con số cơ bản thôi mà chúng mình phải mất tới tận 2 – 3 bước để đưa ra kết luận cuối cùng , thật là tốn thời gian và đôi lúc ta còn chẳng thể nhớ nổi nếu ta gặp những con số rắc rối hơn.

Vậy tại sao chúng mình không học cách suy luận khoa học hơn thay vì cứ ghi nhớ như vậy ? 🤔

Nếu bạn để ý , bạn sẽ thấy nếu như đơn vị tiền tệ chính của Việt Nam là nghìn/ngàn [ 3 chữ số 0 ] thì đơn vị tiền tệ chính của Hàn là 만 – vạn [ 4 chữ số 0 ]. Và sự khác biệt này chính là điều quan trọng mà chúng ta phải nhìn ra đấy các bạn ạ.

Vì vậy, hãy làm theo 2 bước sau đây nếu bạn muốn đếm số một cách dễ dàng :

→ Bước 1 : Khi bạn thấy một hàng số , hãy nhìn từ phải qua trái , đếm đủ 4 chữ số thì gạch một cái , đó chính là 만. Nếu hàng số đó có từ 9 chữ số trở lên , sau khi tìm ra 만 , tiếp tục đếm thêm 4 đơn vị nữa , số thứ 4 tính từ 만 chính là 억.

→ Bước 2 : Đọc các đơn vị của chữ số đó bằng âm Hán Việt [như bách , thiên , vạn , ớc..] mình đã trình bày ở trên. Tuyệt đối không đọc nghìn , chục nghìn , triệu , tỷ.. như tiếng Việt nhé !

Ví dụ :

1.520.000 won

Quên cái dấu chấm giữa 3 chữ số đi , ta cứ đếm 4 đơn vị từ phải sang.

1. 520. 000

[4 321]

Vậy 1. 52|0.000

→  Đây là 152 vạn won [백오십이만 원]

Ví dụ :

→ 123.400 won

12|3.400 won

→ 12 vạn 3 nghìn 4 trăm won

[12 vạn 3 thiên 4 bách won]

→ 십이만 삼천 사백 원

→  2.500.000 won

2.50|0.000 won

→  250 vạn won → 이백오십만 원

→ 50.667.920 won

50.66|7.920 won

👉 5066 VẠN 7920 won →  5 nghìn 0 trăm 6 mươi 6 vạn 7 nghìn 9 trăm 2 mươi won →  [오천 육십 육 만] [칠천 구백 이십] 원

123.456.789 won

1|23.45|6.789 won

억 만

→ 1 ớc 2345 VẠN 6789 won

→ 1 ớc 2 nghìn 3 trăm 4 mươi 5 vạn 6 nghìn 7 trăm 8 mươi 9 won

→ [일억] [이천 삼백 사십 오 만] [육천 칠백 팔십 구] 원

Chú ý :

– Các số như 1000 , 10.000 bản chất của chúng vốn là 천 và 만.

Khi đọc , tuyệt đối không đọc là 일천 , 일만.

– Riêng số 100.000.000 phải đọc là “일억”

Mình hy vọng bài viết này sẽ phần nào giúp ích cho các bạn trong quá trình học. À quá trình đếm tiền Hàn :3

[Bích Thảo Đồng]

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: 08-03-2022 15:52:40]

  
  
  
  

Nếu bạn đến Hàn Quốc thì mua sắm là một điều không thể thiếu. Nhưng bạn có biết cách hỏi giá tiền bằng tiếng Hàn Quốc chưa? Nếu chưa biết thì hãy cùng nhau tìm hiểu cách hỏi giá bằng tiếng Hàn nhé.

Hỏi giá tiền bằng tiếng Hàn:

Dưới đây là những mẫu tiếng Hàn câu thường dùng khi đi mua sắm. Hãy cùng nhau tìm hiểu để biết cách hỏi giá tiền bằng tiếng Hàn nhé.

어서 오세요 [osoôsêyô]: Xin mời vào.

안녕하세요, 어서 오세요? [Ạnnyonghasêyô, osoôsêyô]: Xin chào, Tôi có thể giúp gì cho bạn. 

뭐 찾으세요? [Muochachasêyô?]: Bạn đang tìm gì thế? 

...찾고 있어요 [...chatkôitsoyô]: Tôi đang tìm...

...있어요? [Itsoyô] Bạn có... không? 

 이거 비싸요? [Ikobisayô]: Cái này đắt không?

덜싼 것 있어요? [Tolsankotitsoyô]: Có cái nào rẻ hơn không? 

이거 다른색 있어요? [ikotarưnsekitsoyô]: Bạn còn màu nào khác không? 

탈의실이 어디에요? [Talưisiliodiêyô?]: Phòng thay đồ  ở đâu vậy? 

이걸로 할게요 [ikollôhalkêyô]: Tôi sẽ lấy cái này

그냥 보고 있어요 [kưnyangbôkôitsoyô]: Tôi chỉ xem thôi

다시 올게요 [tasioolkêyô]: Tôi sẽ quay lại.

이거 얼마예요? [ikoolmayêyô]: Cái này giá bao nhiêu thế? 

깎아 주세요 [kakachusêyô]: Giảm giá cho tôi đi. 

고맙습니다/감사합니다 [komapsưmnita/kamsahamnita]: Cảm ơn bạn.

Bài viết "Hỏi giá tiền bằng tiếng Hàn" dược biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Related news

Cách đọc số tiền bằng tiếng Hàn – bạn thật sự đã nắm rõ? Bạn là lễ tân, nhân viên phục vụ hay nhân viên bán hàng làm việc trong các nhà hàng, khách sạn, spa, cửa hàng,… Trong công việc, bạn thường xuyên phải tiếp xúc và giao tiếp với khách Hàn Quốc? Hay bạn là nhân viên về tài chính, hàng ngày phải vật lộn với một đống số? Hãy cùng Zila tìm hiểu về cách đọc số tiền bằng tiếng Hàn để có thể giao tiếp dễ dàng hơn nhé!

I. Giới thiệu đồng Won [KRW] – Ý nghĩa hình ảnh in trên tiền Hàn

Trước khi nói về cách đọc số tiền trong tiếng Hàn, chúng ta cùng tìm hiểu một chút về đồng Won của Hàn Quốc nhé.

Mệnh giá tiền Hàn Quốc sử dụng phổ biến cả tiền giấy và tiền xu. Tiền xu có 6 mệnh giá lần lượt là đồng 1 won, 5 won, 10 won, 50 won, 100 won, 500 won. Tuy nhiên, ngày nay đồng 1 won và 5 won rất hiếm thấy [gần như không còn được lưu hành]. Tiền giấy có 4 mệnh giá lần lượt là 1.000 won, 5.000 won, 10.000 won, 50.000 won.

  • Tỷ giá đồng WON sang VNĐ: 1 won ≈ 20 VNĐ

Tương tự như tờ tiền VNĐ có những ý nghĩa khác nhau, thì những hình ảnh, họa tiết in trên tiền của Hàn Quốc cũng vậy. Hãy cùng Zila tìm hiểu ý nghĩa cụ thể trên mỗi đồng tiền xu và tờ tiền giấy Hàn Quốc nhé.

1. Ý nghĩa tiền xu Hàn Quốc

  • Đồng 1 won – Mugunghwa [무궁화] – Quốc hoa của Hàn Quốc. Loài hoa này gần giống như hoa dâm bụt ở Việt Nam. Từ thời cổ đại, hoa Mugung đã mọc khắp nơi và được xem là biểu tượng tinh thần dân tộc Đại Hàn. Bông hoa này còn tượng trưng cho sức mạnh, tinh thần bất khuất của dân tộc Hàn Quốc.

  • Đồng 5 won – Thuyền rùa [거북선] – Loại thuyền được sử dụng trong trận thủy chiến với Nhật Bản vào thế kỷ 16.

  • Đồng 10 won – Tháp Dabo [다보탑] – Hay còn gọi là tháp Đại Bảo. Đây được mệnh danh là bảo tháp của chùa Bulguksa. Ngôi chùa này tọa lạc tại thành phố Gyeongju, cố đô của Hàn Quốc vào triều đại Silla. Chùa Bulguksa cũng được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới.

  • Đồng 50 won – Bông lúa – tượng trưng cho nền nông nghiệp Hàn Quốc. Mặc dù ngày nay Hàn Quốc đã trở thành quốc gia công nghiệp nhưng người dân Hàn Quốc vẫn không quên truyền thống nông nghiệp của dân tộc mình.

  • Đồng 100 won – Tướng quân Yi Sun Shin [이순신]. Ông sinh năm 1545 và tạ thế năm 1598. Ông được xem là vị tướng vĩ đại nhất triều đại Joseon. Ông chính là người chế tạo thuyền rùa và đánh bại 330 thuyền quân Nhật với 13 chiếc thuyền rùa của mình trong trận thủy chiến Myeongnyang. Tướng Yi vẫn được xem là một trong những nhà chiến lược hải quân giỏi nhất thế giới.

  • Đồng 500 won – Chim hạc [두루미] – Biểu tượng cho sự phát triển và trường tồn mãi mãi.

2. Ý nghĩa tiền giấy Hàn Quốc

  • Đồng 1.000 won – Lee Hwang [이황] [1501-1570]. Ông được triều đình hết mực trọng dụng và từng giữ nhiều chức vụ quan trọng thời Joseon. Ông cũng là người thầy giáo vĩ đại và được xem là nhà triết học lỗi lạc của Triều Tiên thế kỉ 16.

  • Đồng 5.000 won – Lee Yi [이이] [1536-1584] – học trò của Lee Hwang. Hai thầy trò được mệnh danh Nhị đại nho thời bấy giờ. Ông nổi tiếng là người thông minh, 3 tuổi biết đọc, 7 tuổi đã học và hiểu toàn bộ thuyết của Khổng Tử, 13 tuổi đỗ đầu cuộc thi văn chương của triều đình. Ông đã có rất nhiều đóng góp quan trọng cho triều đình. Mặt sau của tờ 5.000 won là hình ảnh Ô Trúc Viên nơi ông sinh ra.

  • Đồng 10.000 won – Hoàng đế Sejong [세종대왕] [1397-1450]. Vua Sejong – Thế Tông là vị vua thứ 4 của triều đại Joseon. Ông trị vì từ năm 1418 đến năm 1450. Đây là vị vua nổi tiếng nhất Hàn Quốc. Ông là người sáng tạo ra hệ thống chữ viết hiện đại thay cho Hán tự trước đó. Hệ thống chữ mới đơn giản và khoa học giúp tất cả người dân dù ở tầng lớp nào cũng đều có thể học được.

  • Đồng 50.000 won – Shin Saimdang [신사임당] [1504-1551]. Thân Sư Nhâm Đường là nữ thi sĩ, danh họa, văn họa, nhà thư pháp thời Joseon. Bà cũng chính là thân mẫu của học giả Lee Yi. Bà không chỉ là mẹ hiền mà còn là một người vợ đảm và hết lòng khích lệ chồng trong sự nghiệp. Bà đã trở thành biểu trưng cho người phụ nữ đức hạnh của Hàn Quốc. Ngoài ra, việc đưa hình ảnh người phụ nữ lên đồng tiền mệnh giá cao nhất Hàn Quốc đã giúp truyền tải thông điệp ủng hộ bình đẳng giới.

2. Hệ số khi đọc tiền Hàn

Trong tiếng Hàn có 2 hệ thống số đếm là Hán Hàn [일, 이, 삼, 사,…] và thuần Hàn [하나, 둘, 셋,…]. Khi nói về số tiền thì sẽ dùng số đếm Hán Hàn, các đơn vị lần lượt như sau:

100 [baek]
1,000 [cheon]
10,000 [man]
100,000 십만 [sim-man] ⇒ Đọc [sim-man] thay vì [sip-man] do biến âm ㅂ+ㅁ
1,000,000 백만 [baeng-man] ⇒ Đọc [baeng-man] thay vì [baek-man] do biến âm ㄱ+ㅁ
10,000,000 천만 [cheon-man]
100,000,000 [eok]
1,000,000,000 십억 [si-beok]

3. Cách đọc số tiền bằng tiếng Hàn

Không giống như người Việt đọc số tiền theo 3 chữ số, người Hàn đọc tiền theo 4 chữ số. Vì vậy, với những số tiền trên 10.000 sẽ đọc tách thành 4 chữ số.

Ví dụ:

Số tiền Cách đọc tiếng Việt Cách đọc tiếng Hàn
10.000 10 nghìn/ngàn 1 vạn [만]
25.000 25 nghìn/ngàn 2 vạn 5 ngàn [이만오천]
650.000 650 2 vạn 5 ngàn [이만오천] 65 vạn [육십오만]
4.855.000 4 triệu 855 ngàn 485 vạn 5 ngàn [사백팔십오만오천]

Do có sự khác nhau trong cách đọc này nên khi mới học có nhiều bạn sẽ gặp một chút khó khăn, bỡ ngỡ. Tuy nhiên, chỉ cần nắm nguyên tắc đọc bạn sẽ không cần phải lo lắng nữa.

a. Cách đọc với những số tiền Hàn Quốc < 100,000,000: “… + 만 + …”

Số tiền Cách đọc tiếng Hàn Phiên âm
73,200 삼천이백 [chil-man sam-chon i-bek]
256,300 이십육천삼백 [i-sim-man yuk-chon sam-bek]
525,329 오십이오천삼백이십구 [ô-sip-i-man ô-chon sam-bek i-sip-ku]
1,203,000 백이십삼천 [bek-i-sim-man sam-chon]
2,840,500 이백팔십사오백 [i-bek phal-sip sa-man ô-bek]

b. Cách đọc với những số ≥ 100,000,000: “… + 억 +…+ 만 +…”

Số tiền Cách đọc tiếng Hàn Phiên âm
320,000,000 이천 [sam-eok i-chon-man]
689,540,000 팔천구백오십사 [yu-koek phal-chon ku-bek ô-sip sa-man]
140,385,000 사천삼십팔오천 [i-reok sa-chon sam-sip-phal-man ô-chon]
465,325,500 육천오백삼십이오천오백 [sa-eok yuk-chon ô-bek sam-si-bi-man ô-chon ô-bek

c. Luyện tập cách đọc tiền won bằng tiếng Hàn Quốc

Số tiền Tiếng Hàn Phiên âm
550 오백오십 [o-baek o-sip]
1,200 천이백 [chon i-baek]
3,650 삼천육백오십 [sam-cheon yuk-baek o-sip]
12,000 이천 [man i-cheon]
25,900 오천구백 [i-man o-cheon ku-baek]
220,000 이십 [i-sip-i-man]
651,000 육십오 [yuk-sip o-man cheon]
2,500,000 이백오십 [i-baek o-sim-man]
9,350,000 구백삼십오 [ku-baek sam-sip o-man]
11,500,400 천백오십사백 [cheon-baek o-sim-man sa-baek]
25,000,000 이천오백 [i-cheon o-baek-man]
560,000,000 육천 [i-eok yuk-chưon-man]
750,400,600 오천사십육백 [chi-reok o-cheon sa-sim-man yuk-baek]
1,250,000,000 십이오천 [si-bi-eok o-cheon-man]
3,450,230,000 삼십사오천이십삼 [sam-sip-sa-eok o-cheon i-sip-sam-man]

Gần đây, du lịch Hàn Quốc đến Việt Nam ngày càng tăng. Số lượng các cửa hàng Hàn Quốc ngày càng nhiều. Dẫn đến việc gặp khách người Hàn Quốc là rất thường xuyên. Không những vậy, nếu bạn là DHS thì bạn cũng sẽ phải tìm kiếm một công việc làm thêm và trao đổi với khách khá nhiều. Trong tình huống thực tế, khách tất nhiên sẽ thấy không mấy hài lòng nếu bạn mất quá nhiều thời gian để tính tiền đúng không? Vì vậy, các bạn có thể luyện tập sử dụng thật thành thạo để không sai sót khi tính tiền cho khách Hàn nhé!

Hy vọng với chia sẻ nhỏ này của Zila sẽ giúp bạn giải quyết được khó khăn khi đọc số tiền bằng tiếng Hàn.

Tổng hợp bởi: Zila Team

Zila là trung tâm chuyên về du học Hàn Quốc và luyện thi Topik có trụ sở tại Hồ Chí Minh. Với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học Hàn Quốc, Zila là một trong những trung tâm du học Hàn Quốc uy tín nhất hiện nay. Gần như tất cả thông tin du học Zila đều có thể giải đáp và cung cấp đến học viên và phụ huynh. Bất kỳ thắc mắc về điều kiện du học Hàn Quốc, trường đại học Hàn Quốc, chi phí du học Hàn Quốc, học bổng du học Hàn Quốc… đều được đội ngũ Zila tư vấn một cách tận tình. Liên hệ ngay Zila để được giải đáp mọi thông tin một cách ĐẦY ĐỦ, CHÍNH XÁCMIỄN PHÍ. Hoặc bạn có thể xem thêm Dịch vụ tại Zila Education.

LIÊN HỆ NGAY

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA

☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM
☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 [Zalo]

☞ CN2: ZILA – Tầng 1 [KVAC], 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM
☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 [Zalo]

Email:
Website: www.zila.com.vn
Facebook: Du học Hàn Quốc Zila

Video liên quan

Chủ Đề