Bài tập về tính từ lớp 4 có đáp án
Show
Bản mềm: Bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4 được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp.
Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: Bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4. Tải thêm tài liệu tiểu học Khái niệm mới trong tiếng việt lớp 4Trong chương trình tiếng việt lớp 4, học sinh được học một khái niệm mới. Đó là phân loại của từ. Chúng bao gồm danh từ, động từ, tính từ. Đây là những khái niệm cơ sở để giúp học sinh viết được câu và đoạn văn hoàn chỉnh.Và với mỗi dạng từ lại có rất nhiều phân loại. Đồng thời nó cũng có rất nhiều dạng bài tập liên quan. Ví dụ như đặt câu, xác định vai trò trong câu, tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa,… Có thể bạn quan tâm: Tập đọc lớp 4: Khuất phục tên cướp biển Quan trọng là thế nên phải học thật tốt. Và cũng như các môn Toán lớp 4 hay Anh 4 thì thực hành là vô cùng cần thiết. Vì thế, càng làm nhiều bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4 lại càng quan trọng. Hình ảnh bản mềmTài liệu bổ ích để nâng cao điểm tiếng việt lớp 4Dù lượng kiến thức không tính là quá nhiều nhưng lại gây nhiều khó khăn cho học sinh. Do đó nhu cầu tìm bài tập luyện tập thêm ngày càng nâng cao. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4. Đây là một trong những tài liệu chúng tôi vô cùng tâm đắc. Tài liệu là những bài tập thực hành cho từng loại từ. Tài liệu rất đa dạng về dạng bài tập cũng như có lượng từ vựng rất phong phú. Bằng cách sử dụng tài liệu của chúng tôi và luyện tạp hàng ngày. Chúng tôi tin rằng bộ tài liệu này sẽ không làm thất vọng các bạn. Vậy hãy tải về ngay và cùng luyện tập nào. Chúc các bạn có kết quả tốt trong mọi bài thi Tiếng Việt nhé! Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm: Trần Thị Nhung Bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4 Các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp 4 là những dạng bài tập về phân biệt danh từ, động từ và tính từ trong tiếng Việt lớp 4. Tài liệu này giúp các em ôn tập kiến thức về danh từ như danh từ chung, danh từ riêng, động từ, tính từ nhằm phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt tốt hơn. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tải về trọng bộ bài tập Luyện từ và câu lớp 4 để tham khảo và ôn luyện. Chúc quý thầy cô và các em học sinh có những tiết học bổ ích. Tổng hợp bài tập luyện từ và câu lớp 4 Danh từBài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau: Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Bài 2: Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau: a. Quê hương là cánh diều biếcTuổi thơ con thả trên đồngQuê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. b. Bà đắp thành lập trạiChống áp bức cường quyềnNghe lời bà kêu gọi Cả nước ta vùng lên. Bài 3: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau: "Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới". Bài 4: Tìm danh từ có trong câu văn sau: Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm. Bài 5: Xác định từ loại của các từ: "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" và tìm thêm các từ tương tự. Bài 6: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Động từBài 1: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau: a. trông em d. quét nhà h. xem truyện b. tưới rau e. học bài i. gấp quần áo c. nấu cơm g. làm bài tập Bài 2: Tìm danh từ, động từ trong các câu văn: a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng. b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây. c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vạc. Bài 3: Xác định từ loại trong các từ của các câu: a. Nước chảy đá mòn. b. Dân giàu, nước mạnh. Bài 4: Xác định từ loại: Nhìn xa trông rộng Nước chảy bèo trôi Phận hẩm duyên ôi Vụng chèo khéo chống Gạn đục khơi trong Ăn vóc học hay. Bài 5: Xác định từ loại: a. Em mơ làm mây trắngBay khắp nẻo trời caoNhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao. b. Cây dừa xanh toả nhiều tàu Bài 6: Tìm danh từ, động từ trong các câu sau: Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Bài 7: Viết đoạn văn (5 - 7 câu) kể về những việc em làm vào một buổi trong ngày. Gạch dưới các động từ em đã dùng. Tính từBài 1: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà.
Bài 2: Viết tính từ miêu tả sự vật ghi ở cột trái vào mỗi cột phải:
Bài 3: Gạch dưới những tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn: "Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc". Bài 4: Đánh dấu x vào chỗ trống nêu cách thể hiện mức độ tính chất đặc điểm của mỗi tính từ ở cột trái
Chọn 1 từ ở cột trái để đặt câu. Bài 5: Tìm tính từ trong khổ thơ sau: "Việt Nam đẹp khắp trăm miền Bốn mùa một sắc trời riêng đất này Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang. Sum sê xoài biếc, cam vàng Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi" Bài 6: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được. Bài 7:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
Bài 8: Hãy tìm 2 từ ghép và 2 từ láy nói về những đức tính của người học sinh giỏi. Bài 9:
Bài 10: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ của Bác Hồ: "Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót, chim kêu suốt cả ngày". Bài 11: "Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời" Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ. Vì sao? Ôn tập Luyện từ và câu lớp 4 Bài 1: "Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn".
Bài 2: Hãy tách thành các từ loại (DT, ĐT, TT) trong đoạn thơ sau: Bút chì xanh đỏ Em gọt hai đầu Em thử hai màu Xanh tươi, đỏ thắm Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát. Bài 3: Tìm DT, ĐT, TT có trong khổ thơ sau: Em mơ làm gió mát Xua bao nỗi nhọc nhằn Bác nông dân cày ruộng Chú công nhân chuyên cần. Bài 4: Xác định từ loại của các từ sau: niềm vui, vui tươi, vui chơi, yêu thương, đáng yêu, tình yêu, thương yêu, dễ thương. Cập nhật: 17/07/2017 |