Bài tập về tập hợp các số tự nhiên lớp 6

- Tập hợp các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; ... kí hiệu là $\mathbb{N}$

$\mathbb{N}$ = {0; 1; 2; 3; 4; ...}

- Tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0: $\mathbb{N^*} = \{1; \ 2; \ 3; \ ... \}$

- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn trên một vạch của tia số.

\n \n

2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

- Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. 

+ Khi a nhỏ hơn b thì ta viết a < b hoặc b > a

Ví dụ: 3 nhỏ hơn 5 ta viết là 3 < 5 hoặc 5 > 3

- Nếu a < b và b < c thì a < c

Ví dụ: 10 < 12 và 12 < 15 thì 10 < 15

- Nếu số a lớn hơn hoặc bằng b ta viết là $a \leq b$ hoặc $a \geq b$

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

- Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất và số liền sau của số a là a + 1.

Ví dụ: Cho số 3, số liền sau số 3 là số 4

- Mỗi số tự nhiên có một số liền trước duy nhất và số liền trước của số a là a - 1.

Ví dụ: Cho số 10, số liền trước số 10 là số 9

- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.

- Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử

3. Ghi số tự nhiên

3.1 Số và chữ số

- Có 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

- Với 10 chữ số trên ta viết được mọi số tự nhiên.

- Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba,… chữ số

Ví dụ:

9 là số có một chữ số

12 là số có hai chữ số

392 là số có ba chữ số

19 025 là số có năm chữ số.

Lưu ý: Khi viết các số tự nhiên có năm chữ số trở lên người ta thường tách riêng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.

Ví dụ: 21 478 354

3.2 Hệ thập phân

Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.

Ví dụ:

$\overline{abcd}$ = a . 1000 + b.100 + c . 10 + d với $a \neq 0$

$\overline{abcd}$ là số tự nhiên có 4 chữ số, a là chữ số hàng nghìn, b là chữ số hàng trăm, c là chữ số hàng chục, d là chữ số hàng đơn vị.

3.3 Hệ La Mã

Ngoài cách ghi số tự nhiên như trên ta còn sử dụng cách ghi số La Mã

Trong hệ La Mã, để ghi số tự nhiên người ta dùng 7 số sau:

 Chữ số   I    V     X     L    C   D   M
 Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 50 100 500 1000

Ngoài ra ta còn có một số số đặc biệt như sau:

 Chữ số IV IX XL XC XD XM
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 4 9 40 90 400 900

Đây là tuyển chọn các bài tập về tập hợp lớp 6 giúp các bạn rèn luyện kiến thức về tập hợp, các thầy cô ôn tập cho học sinh từ cơ bản đến nâng cao hãy tham khảo với onthihsg ngay và luôn bên dưới nhé.

Bài 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 12 và không vượt quá 16,

Sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:  12  ¨   A;    13  ¨   A;     15 ¨  A;    16  ¨  A

Bài 2: Viết tập hợp các chữ cái trong cụm từ “BẢO LỘC”

Bài 3: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử ?

E = {x thuộc N | 5 < x < 8}

F = {x thuộc  N*|  x < 4}

G = {x thuộc  N| 12  < = x

Chủ Đề