+ Động lượng \(\overrightarrow p \) của một vật là một véc tơ cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p \) = m\(\overrightarrow v \).
+ Lực đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra sự biến thiên động lượng của vật đó.
+ Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.
2. Công và công suất
+ Nếu lực không đổi \(\overrightarrow F \) có điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc a thì công của lực \(\overrightarrow p \) được tính theo công thức: A = Fscosa.
Đơn vị công là jun (J).
Chú ý: Đơn vị kWh là đơn vị công: 1kWh = 3600000 J.
+ Công suất đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian: P = \(\frac{A}{t}\).
Đơn vị công suất là oát (W): 1 W = \(\frac{{1J}}{{1s}}\) .
3. Động năng
+ Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức: Wđ = \(\frac{1}{2}\)mv2.
+ Động năng của một vật biến thiên khi các lực tác dụng lên vật sinh công.
4. Thế năng
+ Thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn) của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
+ Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì công thức thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là: Wt = mgz.
+ Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
+ Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng \(\Delta l\) là: Wt = k(\(\Delta l\))2.
5. Cơ năng
+ Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng trọng trường của vật.
+ Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật.
+ Nếu không có tác dụng của các lực khác (như lực cản, lực ma sát…) thì trong quá trình chuyển động, cơ năng của vật chịu tác dụng của trọng lực hay chịu tác dụng của lực đàn hồi là một đại lượng bảo toàn.
B. Bài tập minh họa
Bài 1:
Hai vật có khối lượng m1 = 2kg và m2 = 3kg chuyển động với các vận tốc lần lượt là v1 = 4m/s và v2 = 8m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều, độ lớn) của hệ trong các trường hợp:
a) \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \) cùng hướng.
b) \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \) cùng phương, ngược chiều.
Hướng dẫn giải:
Động lượng của hệ: \(\overrightarrow {\rm{p}} {\rm{ = }}{{\rm{m}}_{\rm{1}}}\overrightarrow {{{\rm{v}}_1}} + {{\rm{m}}_2}\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \).
a) Trường hợp \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \) cùng hướng.
Vectơ động lượng cùng hướng với \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \), có độ lớn:
p = m1v1 + m2v2 = 2.4 + 3.8 = 32kg.m/s.
b) Trường hợp \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \) cùng phương, ngược chiều.
Động lượng \(\overrightarrow p \) cùng hướng với \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \) và có độ lớn:
p = m2v2 – m1v1 = 3.8 – 2.4 = 16kg.m/s.
Bài 2:
Một máy bơm nước, mỗi giây có thể bơm được 18 lít nước lên bể nước ở độ cao 15m. Nếu coi mọi tổn hao là không đáng kể, hãy tính công suất của máy bơm. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm chỉ là 0,8. Hỏi sau 30 phút, máy bơm đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
Hướng dẫn giải:
Trọng lượng của 18 lít nước bằng: P = 18.10 = 180N.
- Công thực hiện trong 1s: A = P.h = 180.15 = 2700J.
- Công suất của máy bơm: N=\(\frac{{\rm{A}}}{{\rm{t}}}\) =2700W.
- Coi N = 2700W là công suất có ích của máy bơm với hiệu suất H = 0,8 thì công suất thực của máy bơm là: \({N^\prime } = \frac{{2700}}{{0,8}}\) = 3375W.
- Công thực hiện trong 30 phút: A = N'.t = 3375.30.60 = 6,075.106J.
Trắc nghiệm Vật Lý 10 Chương 4
Đề kiểm tra Vật Lý 10 Chương 4
Đề kiểm tra trắc nghiệm online Chương 4 Vật lý 10 (Thi Online)
Phần này các em được làm trắc nghiệm online trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả và xem đáp án chi tiết từng câu hỏi.
Đề kiểm tra Chương 4 Vật lý 10 (Tải File)
Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.
Lý thuyết từng bài chương 4 và hướng dẫn giải bài tập SGK
Lý thuyết các bài học Vật lý 10 Chương 4
Hướng dẫn giải Vật lý 10 Chương 4
Trên đây là tài liệu Ôn tập Vật Lý 10 Chương 4 Các Định Luật Bảo Toàn. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập tốt và hệ thống lại kiến thức Chương 4 hiệu quả hơn. Để thi online và tải file đề thi về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net và ấn chọn chức năng "Thi Online" hoặc "Tải về". Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 !
MỤC LỤC VẬT LÍ LỚP 10
CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Lý thuyết Chuyên đề vật lí lớp 10 chương IV: Các định luật bảo toàn
Lý thuyết động lượng, bảo toàn động lượng
Lý thuyết va chạm đàn hồi, va chạm mềm
Lý thuyết Công, công suất, động năng, thế năng
Lý thuyết Bảo toàn cơ năng, bảo toàn năng lượng
Cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng, định luật bảo toàn năng lượng
Bài tập Chuyên đề vật lí lớp 10 chương IV: Các định luật bảo toàn
Bài tập động lượng bảo toàn động lượng
Bài tập va chạm đàn hồi, va chạm mềm, đạn nổ
Bài tập Công, công suất
Bài tập Động năng
Bài tập Thế năng
Bài tập Bảo toàn cơ năng
Bài tập Bảo toàn năng lượng
Trắc nghiệm chương bảo toàn năng lượng
Vật lí lớp 10 Các định luật bảo toàn, vật lí khám phá
Đọc thêm: Chuyển động bằng phản lực
Đọc thêm: Vật lí vui Eulers disk (Đĩa Euler) đồ chơi giáo dục.
Đọc thêm: James Watt nhà vật lí, nhà phát minh, doanh nhân giàu có
Đọc thêm: James Prescott Joule (Jun) nhà vật lí đặt nền móng cho định luật Bảo toàn năng lượng
Đọc thêm: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Đọc thêm: Johannes Kepler (Kê-ple) và các định luật mang tên ông
Đọc thêm: Nguyên lý năng lượng cực tiểu, Đường cong Cycloid.