Giải toán lớp 5 trang 99 luyện tập năm 2024

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99, 100 Bài 81: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

+) 128 : 12,8

+) 285,6 : 17

+) 117,81 : 12,6

Phương pháp giải

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99 Bài 2: Tính:

  1. (75,6 – 21,7 ) : 4 + 22,82 × 2

\= …………………………………….

  1. 21,56 : (75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2

\= …………………………………….

Quảng cáo

Phương pháp giải

Lời giải:

  1. (75,6 – 21,7 ) : 4 + 22,82 × 2

\= 53,9 : 4 + 45,64

\= 13,475 + 45,64 = 59,115

  1. 21,56 : (75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2

\= 21,56 : 9,8 – 0,177

\= 2,2 – 0,177 = 2,023

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100 Bài 3: Năm 2003 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8 tấn thóc. Năm 2008 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8,5 tấn thóc. Hỏi:

  1. So với năm 2003, năm 2008 số thóc mà gia đình bác Hòa thu hoạch tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
  1. Nếu so với năm 2008, năm 2013 số thóc cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì năm 2013 gia đình bác Hòa thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Phương pháp giải

Lời giải:

  1. Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2003 đến năm 2008) là:

8,5 – 8 = 0,5 (tấn)

Số phần trăm tăng thêm là:

0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25 %

Quảng cáo

  1. Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2008 đến năm 2013) là:

8,5 × 6,25 :100 = 0,53125 (tấn)

Số tấn thóc thu hoạch năm 2013 là:

0,53125 + 8,5 = 9,03125 (tấn)

Đáp số: a) 6,25%; b) 9,03125 tấn.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một người bán hàng bỏ ra 80 000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%.

Để tính số tiền lỗ ta phải tính:

  1. 80 000 : 6
  1. 80000 × 6
  1. 80000 : 6 × 100
  1. 80000 × 6 : 100

Phương pháp giải

Lời giải:

Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng.

Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6.

Hoặc lấy 80 000 nhân với 6 rồi chia cho 100.

Chọn D.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 82: Luyện tập chung
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 84: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 85: Hình tam giác
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 86: Diện tích hình tam giác

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Giải toán lớp 5 trang 99 luyện tập năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải toán lớp 5 trang 99 luyện tập năm 2024

Giải toán lớp 5 trang 99 luyện tập năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  1. Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng ?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.

- Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.

Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng (hoặc được 100 vòng) bằng chu vi bánh xe nhân với 10 (hoặc nhân với 100).