Bài tập Toán lớp 5 trang 99 100

Diện tích hình tròn – Toán 5: Đáp án và  giải bài 1,2,3 trang 100 SGK.

Kiến thức cần nhớ: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14

S = r x r x 3,14

[ S là diện tích, r là bán kính ].

Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:

a] r = 5cm;                          b] r = 0,4dm.                     c] r = 3/5m

ĐS: a] 5 x 5 x 3,14 =  78,5 [cm2]

b] 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 [dm2].

c]  3/5m = 0,6m

0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 [m2].

Đáp số: a] 78,5 [cm2]; b] 0,5024 [dm2]; c] 1,1304 [m2].

Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính r:

a] d = 12cm;             b] d = 7,2dm.                c] d = 4/5 m

Đ/a: a] Bán kính là: 12 : 2 = 6 [cm]

Diện-tích là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 [cm2]

b] Bán kính là: 7,2 : 2 = 3,6 [dm]

Diện-tích là: 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 [dm2]

c] Bán kính là: 4/5 : 2 =  4/10 = 0,4 [m]

Diện tích là: 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 [m2]

Bài 3 trang 100 Toán 5: Tính diện tích của một bàn hình tròn có bán kính 45cm.

 Diện tích của một bàn hình tròn là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 [cm2]

Đáp số: 6358,5 cm2

Bài tập làm thêm: [Bài 2,3 trong vở bài tập]

2. Viết số đo thích hợp vào ô trống:

r[1] = d : 2 = 8,2 : 2 = 4,lcm

s[1] = 4,1 X 4,1 X 3,14 = 52,7834cm2

r [2]= 18,6 : 2 = 9,3dm

s[2] = 9,3 X 9,3 X 3,14 = 271,5786dm2

r[3] = 2/3 : 2 = 1/3.

s[3] = 1/3 x 1/3  x 3,14 = 3,14/9 m2

Hình-tròn [1] [2] [3]
Đường kính 8,2cm 18,6dm 2

— m 3

Diện tích 52,7834cm2 271,5786dm2 3,14, ——m 9

3. Sàn diễn của một rạp xiếc có dạng hình tròn với bán kính là 6,5m. Tính diện tích của sàn diễn đó.

Diện tích của sàn diễn là: 6,5 X 6,5 X 3,14 = 132,665 [m2]

Chào bạn Giải Toán lớp 5 trang 99

Giải Toán lớp 5: Diện tích hình tròn giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem đáp án chi tiết của 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 99, 100.

Thông qua bài viết này, các em sẽ củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập trang 99 của Chương 3: Hình học Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Toán 5 bài Diện tích hình tròn

  • Giải bài tập Toán 5 trang 100

Tính diện tích hình tròn có bán kính r

Đáp án

a] Diện tích của hình tròn là:

5 × 5 × 3,14 = 78,5 [cm2]

b] Diện tích của hình tròn là:

0,4 × 0,4 × 3,14 = 0,5024[dm2]

c]

m=0,6m

Diện tích của hình tròn là:

0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304[m2]

Bài 2

Tính diện tích hình tròn có đường kính d

Đáp án

a] Bán kính hình tròn là: 12 : 2 = 6 [cm]

Diện tích hình tròn là: 6 × 6 × 3,14 = 113,04 [cm2]

b] Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 = 3,6 [dm]

Diện tích hình tròn là: 3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 [dm2]

c]

=0,8m

Bán kính hình tròn là:

0, 8 : 2 = 0,4 [m]

Diện tích hình tròn là:

0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 [m2]

Đáp số: a] 113,04 [cm2]

b] 40,6944 [dm2]

c] 0,5024 [m2]

Bài 3

Tính diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45 cm

Đáp án

Diện tích của mặt bàn hình tròn là:

45 × 45 × 3,14 = 6358,5 [cm2]

Đáp số: 6358,5 cm2

Cập nhật: 15/01/2022



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99, 100 Bài 81: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

+] 128 : 12,8

+] 285,6 : 17

+] 117,81 : 12,6

Phương pháp giải

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc về phép chia số thập phân.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99 Bài 2: Tính:

a] [75,6 – 21,7 ] : 4 + 22,82 × 2

= …………………………………….

b] 21,56 : [75,6 – 65,8 ] – 0,354 : 2

= …………………………………….

Quảng cáo

Phương pháp giải

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải:

a] [75,6 – 21,7 ] : 4 + 22,82 × 2

= 53,9 : 4 + 45,64

= 13,475 + 45,64 = 59,115

b] 21,56 : [75,6 – 65,8 ] – 0,354 : 2

= 21,56 : 9,8 – 0,177

= 2,2 – 0,177 = 2,023

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100 Bài 3: Năm 2003 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8 tấn thóc. Năm 2008 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8,5 tấn thóc. Hỏi:

a] So với năm 2003, năm 2008 số thóc mà gia đình bác Hòa thu hoạch tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

b] Nếu so với năm 2008, năm 2013 số thóc cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì năm 2013 gia đình bác Hòa thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số , nhân thương vừa tìm được với  100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải.

- Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100. 

Lời giải:

a] Số tấn thóc tăng thêm [từ năm 2003 đến năm 2008] là:

8,5 – 8 = 0,5 [tấn]

Số phần trăm tăng thêm là:

0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25 %

Quảng cáo

b] Số tấn thóc tăng thêm [từ năm 2008 đến năm 2013] là:

8,5 × 6,25 :100 = 0,53125 [tấn]

Số tấn thóc thu hoạch năm 2013 là:

0,53125 + 8,5 = 9,03125 [tấn]

Đáp số: a] 6,25%; b] 9,03125 tấn.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một người bán hàng bỏ ra 80 000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%.

Để tính số tiền lỗ ta phải tính:

A] 80 000 : 6

B] 80000 × 6

C] 80000 : 6 × 100

D] 80000 × 6 : 100

Phương pháp giải

Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6.

Hoặc lấy 80 000 nhân với 6 rồi chia cho 100. 

Lời giải:

Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng.

Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6.

Hoặc lấy 80 000 nhân với 6 rồi chia cho 100. 

Chọn D.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề