Hoàn thành bản tự thuật dưới đây. Tập làm văn – Tuần 2 trang 8 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt lớp 2 tập 1 – Tập làm văn – Tuần 2 – Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
1. Ghi dấu x vào □ trước lời chào không đúng:
a] Em chào bố mẹ để đi học.
□ Con chào bố mẹ ạ.
□ Bố mẹ ạ.
□ Con chào bố mẹ, con đi học ạ.
b] Em chào thầy, cô đi đến trường.
□ Em chào [thầy] cô ạ
□ Con chào thầy [cô] ạ.
□ Thầy [cô] !
c] Em chào bạn khi gặp nhau ở trường.
□ Chào bạn.
□ Ê!
□ Bạn đã đến lâu chưa?
2. Hoàn thành bản tự thuật dưới đây:
TỰ THUẬT
Họ và tên : ……………………………..
Nam, nữ: ……………………………….
Ngày sinh : ……………………………..
Nơi sinh : ……………………………….
Quê quán ………………………………..
Nơi ở hiện nay ……………………………..
Học sinh lớp ………………………………….
Trưòng ……………………………………….
………. ngày………. tháng…….. năm……..
Quảng cáoNgười tự thuật
TRẢ LỜI:
1. Ghi dấu X vào □ trước lời chào không đúng :
a] Em chào bố mẹ để đi học.
⇒ Bố mẹ ạ.
b] Em chào thầy, cô đi đến trường.
⇒ Thầy [cô] !
c] Em chào bạn khi gặp nhau ở trường.
⇒ Ê!
2. Hoàn thành bản tự thuật dưới đây:
TỰ THUẬT
Họ và tên : Nguyễn Thanh Hằng
Nam, nữ : Nữ
Ngày sinh : 15 – 09 – 2009
Nơi sinh : Thành phố Hồ Chí Minh
Quê quán : Xã Hành Trung, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi.
Nơi ở hiện nay : 128/27 Thiên Phước – phường 9 – quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh.
Học sinh lớp : 2B
Trường : Tiểu học Hoa Hồng, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Tp. Hồ Chí Minh,
Ngày 03 tháng 10 năm 2017
Người tự thuật
Hằng
Nguyễn Thanh Hằng
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 6, 7, 8, 9, 10 Bài 20: Gắn bó với con người - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
Giải Bài đọc 1: Con trâu đen lông mượt trang 6, 7 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều
Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu
Câu 1 [trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Bài thơ là lời của ai?
Trả lời:
Bài thơ là lời của bạn nhỏ chăn trâu nói với con trâu.
Câu 2 [trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Gạch chân từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu:
Trả lời:
Gạch chân các từ: đen, lông mượt, lênh khênh. vênh vênh
Câu 3 [trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Cách trò truyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào?
Trả lời:
Qua cách trò chuyện ta thấy được rằng bạn nhỏ dành nhiều tình cảm cho con trâu, yêu thương và coi trâu như một người bạn thân thiết, nghĩa tình.
Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Câu 1 [trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Trâu, đen, mượt, sừng, vênh vênh, nước, trong, Mặt Trời, hồng, Mặt Trăng, tỏ, xanh
Trả lời:
Từ chỉ sự vật | Từ chỉ đặc điểm |
trâu, sừng, nước, Mặt Trời, Mặt Trăng. | đen, mượt, vênh vênh, trong, hồng, tỏ, xanh. |
Câu 2 [trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Gạch chân những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu:
a. Trâu ơi, ăn cỏ mật
Hay là ăn cỏ gà?
b. Đừng ăn lúa đồng ta
c. Trâu ơi uống nước nhà.
d. Trâu cứ chén cho no
Ngày mai cày cho khỏe.
Trả lời:
a. Trâu ơi, ăn cỏ mật
Hay là ăn cỏ gà?
b. Đừng ăn lúa đồng ta
c. Trâu ơi uống nước nhà.
d. Trâu cứ chén cho no
Ngày mai cày cho khỏe.
Giải Bài đọc 2: Con chó nhà hàng xóm trang 7, 8, 9, 10 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều
Câu 2 [trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Cún Bông đã giúp Bé như thế nào:
Câu 3 [trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Vì sao bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ Cún Bông?
Trả lời:
Vì Cún đã bên cạnh đồng hành và giúp Bé vui vẻ hơn.
Câu hỏi và bài tập Luyện tập
Câu 1 [trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào?
a. Vết thương của Bé khá nặng.
b. Bé và Cún càng thân thiết.
c. Bác sĩ rất hài lòng.
Trả lời:
a. Vết thương của Bé khá nặng.
b. Bé và Cún càng thân thiết.
c. Bác sĩ rất hài lòng.
Câu 2 [trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đặt một câu nói về cún Bông theo mẫu Ai thế nào?
Trả lời:
Cún Bông rất đáng yêu
Bài viết 2:
Câu hỏi [trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Dựa theo mẫu thời gian biểu của bạn Thu Huệ, hãy lập thời gian biểu buổi tối của em.
Trả lời:
Góc sáng tạo
Câu hỏi [trang 9 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Viết 4- 5 câu [hoặc 4-5 dòng thơ] về vật nuôi mà em yêu thích.
Trả lời:
Nhà em có nuôi một chú mèo Anh lông ngắn màu xám, nó có bộ lông mềm mượt và đôi mắt to tròn. Nó rất ngoan và thương thích quấn lấy em ngủ. Mỗi ngày nó thong dong đi lại trong nhà khẽ đung đưa chiếc đuôi dài. Em rất thích ôm và vuốt ve nó.
Tự đánh giá
Câu hỏi [trang 10 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Sau bài 19 và 20, em đã biết thêm những điều gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá
Trả lời:
- Các em đánh giá theo những điều đã biết và đã làm được.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 6, 7, 8, 9, 10 Bài 20: Gắn bó với con người - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.
Đánh giá bài viết
Một nhóm học tập có 5 bạn là Huệ, An, Lan, Bắc và Dũng. Em hãy viết tên các bạn ấy theo thứ tự bảng chữ cái:
1. Viết các tiếng:
2. Một nhóm học tập có 5 bạn là Huệ, An, Lan, Bắc và Dũng. Em hãy viết tên các bạn ấy theo thứ tự bảng chữ cái: 1]......... 2] ........... 3] ........... 4] ......... 5] ............ TRẢ LỜI: 1. Viết các tiếng:
2. Một nhóm học tập có 5 bạn là Huệ, An, Lan, Bắc và Dũng. Em hãy viết tên các bạn ấy theo thứ tự bảng chữ cái: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 2 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 |
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 8, 9 Bài 3: Họa mi hót sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1 [trang 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Nếu được đặt tên cho bài đọc, em sẽ chọn tên nào? [đánh dấu ✔ vào ô trống dưới tên em sẽ chọn]
Trả lời
Câu 2 [trang 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Đánh dấu ✔ vào ô trống trước các từ ngữ tả tiếng hót của hoạ mi có trong bài đọc.
☐ dìu dặt
☐ vang lừng
☐ líu lo
☐ trong suốt
Trả lời
☑ dìu dặt
☑ vang lừng
☐ líu lo
☑ trong suốt
Câu 3 [trang 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết một câu với từ ngữ vừa chọn ở bài tập 2.
Trả lời
Chị Lan có chiếc ô trong suốt.
Câu 4 [trang 8, 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]:
a. Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự của câu chuyện Hồ nước và mây.
b. Viết 1 – 2 câu về điều em đã học được từ câu chuyện Hồ nước và mây.
Trả lời
a.
b.
Qua câu chuyện, em rút ra một bài học đó là ở đời không ai sống được một mình.
Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:
- Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Bài 3: Họa mi hót
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.