Bài tập ngữ văn lớp 7 từ hán việt năm 2024

Nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức về từ Hán Việt, Download.vn sẽ cung cấp tài liệu Bài tập từ Hán Việt. Kiến thức được học trong chương trình Ngữ văn lớp 7 và lớp 8.

Mong rằng với tài liệu này các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về từ Hán Việt. Hãy cùng theo dõi chi tiết ngay sau đây.

Tài liệu bao gồm:

  • 13 bài tập ôn luyện
  • 11 trang tài liệu
  • File Word có thể chỉnh sửa.
  • File PDF thuận tiện in trên Mobile.

Xem trước Bài tập Từ Hán Việt

........Tham khảo chi tiết tại file tải dưới đây........

Download

  • Lượt tải: 55
  • Lượt xem: 5.761
  • Dung lượng: 197 KB

Chỉ từ 79.000đ trải nghiệm Download không quảng cáo và tải toàn bộ tài liệu trên Download với tốc độ cao.

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 5 SGK

Giải bài tập Ngữ văn bài 5: Từ Hán Việt

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 5: Từ Hán Việt được VnDoc sưu tầm giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt bài kiểm tra sắp tới đây của mình. Mời các bạn tham khảo.

Từ Hán Việt

  1. Kiến thức cơ bản

- Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.

- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập... có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.

- Có yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. Cũng như từ ghép thuần Việt, từ ghép Hán Việt có hai loại chính: Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

- Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:

+ Có trường hợp giống với từ ghép thuần Việt: Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.

+ Có trường hợp khác với từ ghép thuần Việt: Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.

II. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học

1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt

Câu 1: Nam: phương Nam; quốc: nước; sơn: núi; hà: sông. Tiếng nam có thể dùng độc lập: phía nam, nước Nam, miền Nam, ba tiếng còn lại quốc, sơn, hà không dùng được độc lập.

Câu 2: “Thiên” trong: Thiên niên kỉ, thiên lý mã có nghĩa là nghìn (nghìn năm, nghìn dặm ngựa).

- “Thiên” trong thiên đó có nghĩa là dời.

2. Từ ghép Hán Việt

Câu 1: Các từ: Sơn hà, xâm phạm là những từ ghép đẳng lập.

Câu 2: Các từ: Ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc từ ghép chính phụ. Trật tự các yếu tố trong các từ này giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại, bởi yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:

Bài tập ngữ văn lớp 7 từ hán việt năm 2024

- Các từ: Thiên thư, thạch mã, tái phạm cũng thuộc loại từ ghép chính phụ. Nhưng trong các từ ghép này trật tự các yếu tố có sự khác biệt so với trật tự tiếng Việt: Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau:

Bài tập ngữ văn lớp 7 từ hán việt năm 2024

- Có hai loại từ ghép Hán Việt: + Ghép đẳng lập

+ Ghép chính phụ

- Trật tự của từ ghép: + Yếu tố phụ đứng trước + yếu tố chính đứng sau

+ Yếu tố chính đứng trước + yếu tố phụ đứng sau

III. Hướng dẫn luyện tập

Câu 1. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán - Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:

Hoa: Hoa quả, hương hoa → có nghĩa là bông hoa.

Hoa: Hoa mĩ, hoa lệ → có nghĩa là đẹp.

Phi: Phi công, phi đội → có nghĩa là bay.

Phi: Phi pháp, phi nghĩa → có nghĩa là không.

Phi: Cung phi, vương phi → có nghĩa là vợ vua.

Tham: Tham vọng, tham lam → có nghĩa là ham muốn.

Tham: Tham gia, tham chiến → có nghĩa là có mặt.

Gia: Gia chủ, gia súc → có nghĩa là nhà.

Gia: Gia vị, gia tăng → có nghĩa là thêm vào.

Câu 2. Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt: Quốc, sơn, cư, bại đã được học ở bài Nam quốc sơn hà.

- Quốc: Quốc gia, cường quốc, quốc kì, quốc vượng, quốc tế...

- Sơn: Sơn hà, sơn nam, thanh sơn, hồng sơn...

- Cư: Di cư, tản cư, định cư, ngụ cư, cư trú..

- Bại: Thất bại, đại bại, thảm bại, bại vong...

Câu 3. Xếp các từ ghép: Hữu ích, thi nhân, đại bại, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào nhóm thích hợp.

- Nhóm có yếu tố chính trước, yếu tố phụ sau:

Bài tập ngữ văn lớp 7 từ hán việt năm 2024

Câu 4. Tìm 5 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau, 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.

+ 5 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Gia sư, học viện, phàm phu, bạch mã, góa phụ

+ 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: Chuyên gia, thủ môn, cách mạng, phòng bệnh, nhập gia