Cho vay tín chấp tiếng anh là gì năm 2024

khoản vay tín chấp Tiếng Anh là gì

Câu ví dụ

  • A basic fixed rate loan is what you’re probably most familiar with. Một khoản vay tín chấp lãi suất ưu đãi có lẽ là điều bạn đang quan tâm nhất
  • Lending money is one of the primary functions of the bank. Cung cấp các khoản vay tín chấp là một trong những chức năng chính của ngân hàng.
  • What is the maximum amount of new loans that this bank can make? Số tiền tối đa mà ngân hàng có thể cho vay đối với khoản vay tín chấp này là bao nhiêu?
  • An unsecured loan is considered much cheaper and carries less risk to the borrower. Một khoản vay tín chấp thường được coi là rẻ hơn nhiều và có ít rủi ro hơn đối với người vay.
  • Question: I have a cash value life insurance policy that I purchased about 3 years ago. Câu hỏi: Hiện tôi đang có khoản vay tín chấp tiêu dùng Huế bên công ty tài chính Prudential, thời hạn 3 năm tôi đã thanh toán được 2 năm rồi.
  • We aim to consistently find the best credit cards, broadband plans, loans and other products and services that suit your needs. Chúng tôi mong muốn luôn luôn đưa ra các thẻ tín dụng, các khoản vay tín chấp và các sản phẩm và dịch vụ khác phù hợp với nhu cầu của bạn.
  • In addition to the traditional banking business, HDBank’s growth is expected to be contributed from HDSaison, a financial company that provides unsecured loans. Bên cạnh mảng kinh doanh ngân hàng truyền thống, HDBank còn được kỳ vọng tăng trưởng nhờ động lực từ HDSaison, công ty tài chính cung cấp các khoản vay tín chấp.
  • "Whether it is a financial lease or trust, they are just all tools for local governments to borrow," says Chen Zhiwu, director of the Asia Global Institute at the University of Hong Kong. "Cho dù đó là các khoản vay tín chấp hay thế chấp, thì đó cũng chỉ là cách chính quyền địa phương lách luật để vay tiền", ông Chen Zhiwu, Giám đốc Viện Châu Á Toàn cầu tại Đại học Hong Kong, nhận định.
  • "Whether it is a financial lease or trust, they are just all tools for local governments to borrow," says Chen Zhiwu, director of the Asia Global Institute at the University of Hong Kong. “Cho dù đó là các khoản vay tín chấp hay thế chấp, thì đó cũng chỉ là cách chính quyền địa phương lách luật để vay tiền”, ông Chen Zhiwu, Giám đốc Viện Châu Á Toàn cầu tại Đại học Hong Kong, nhận định.
  • We know that most home improvement projects are costly, but our competitively priced and easy to understand home improvement loan enables you to borrow up to £25,000 and take up to five years to pay it back. Chúng tôi biết rằng hầu hết các dự án cải thiện nhà là tốn kém, nhưng khoản vay của chúng tôi có lãi suất rất cạnh tranh và khoản vay tín chấp sửa nhà cho phép bạn vay lên đến 300 triệu và chỉ mất 4 năm để hoàn trả.
  • thêm câu ví dụ: 1 2

Vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản đảm bảo, dựa hoàn toàn vào uy tín của cá nhân về năng lực trả nợ để phục vụ cho các mục đích cá nhân, có thể là một khoản chi phí cho đám cưới, du lịch hoặc mua hàng tiêu dùng và các khoản cho vay rất thuận tiện để phục vụ cho tất cả các nhu cầu của bạn. Một khoản vay tín chấp thường dao động từ 10 triệu đồng đến 500 triệu đồng và thời hạn cho vay linh hoạt từ 12 tháng đến 60 tháng.

Vay tín chấp có thể vay theo lương, vay theo bảo hiểm nhân thọ, vay theo hóa đơn tiền điện, vay theo giấy phép kinh doanh, vay theo hợp đồng tín dụng trả góp, vay theo việc cắm cà vẹt xe máy chính chủ và vay theo hạn mức thẻ tín dụng. Khách hàng đi vay tín chấp được vay bằng tiền mặt và trả góp cả gốc và lãi hàng tháng.

Việc đăng ký khoản vay tín chấp sẽ diễn ra theo hai phương thức: đăng ký trực tuyến hoặc trực tiếp tại ngân hàng. Trong đó, đăng ký trực tuyến vẫn được lựa chọn nhiều hơn do tốn ít thời gian và chi phí đi lại. Để có thể có được một khoản vay tín chấp, người đi vay phải hoàn thành ba bước cơ bản sau: đăng ký khoản vay, đợi xét duyệt và nhận giải ngân.

Lãi suất vay tín chấp[sửa | sửa mã nguồn]

Vì vay tín chấp không cần tài sản đảm bảo do đó lãi suất cho vay tín chấp thường sẽ cao hơn so với vay theo hình thức thế chấp và chỉ áp dung với các khoản vay vừa và nhỏ. Lãi suất cho vay tín chấp, dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên nên không có khung quy định chi tiết. Lãi suất cho vay tín chấp từ 20%-25%/năm được cho là cao so với thuế chấp, tuy nhiên khách hàng không cần phải chứng minh thu nhập hoặc thuế chấp bất kì tài sản nào, nên đối với lãi suất này vẫn là lãi xuất rẻ so với mặt bằng chung, 30%-40%/năm là trung bình, trên 40%-60%/năm là cao và nếu khách hàng phải vay với mức lãi suất trên 70%-80%/năm là rất cao, và nếu khách hàng vay với lãi suất cao hơn nữa thì có thể liệt vào tín dụng đen.

Vay tín chấp trong tiếng Anh là gì?

Vay tín chấp (VTC), thuật ngữ tiếng Anh gọi là Unsecured Loan, là hình thức cho vay mà không cần bất kỳ tài sản thế chấp nào.

Vay tín chấp là gì cho ví dụ?

Vay tín chấp là khoản vay nhanh dùng để giải quyết các khó khăn về tài chính ví dụ như tiền nhà, du lịch, mua đồ dùng cá nhân, cần vốn đầu tư… Khi lựa chọn hình thức vay tín chấp nhanh, mức độ uy tín cá nhân của bạn là chìa khóa giúp bạn nhận được khoản vay vốn với mức cao nhất.

Hạn mức tín chấp tiếng Anh là gì?

Hạn mức tín dụng (tiếng Anh là Line of credit) là giới hạn mức cho vay tối đa trong của tổ chức tín dụng. Đây chính là số dư nợ cho vay hay số dư nợ tối đa vào một thời điểm nhất định.

Mức tín chấp là gì?

Vay tín chấp (vay tiêu dùng) là hình thức cho vay của ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính mà không yêu cầu tài sản đảm bảo hay thế chấp từ khách hàng. Khoản vay này được thực hiện dựa trên uy tín của người vay, được đánh giá thông qua lịch sử tín dụng và khả năng trả nợ.