Bài tập dịch tễ học trong năm 2010 năm 2024

  • 1. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 1 MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................2 PHẦN II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................3 1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................3 2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3 PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................…7 1. Các đặc trưng hộ gia đình .....................................................................................7 2. Các đặc trưng nhà ở - kinh tế...............................................................................9 3. Các mối liên quan giữa các thành phần...........................................................14 PHẦN IV: BÀN LUẬN, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………..…16 1.Bàn luận………………………………………………………………………16 2.Kết luận……………………………………………………………………….19 3.Kiến nghị………………………………………………………………...……20 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................22
  • 2. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 2 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Vấn đề “nhà ở”, “kinh tế” là một trong những vấn đề được xã hội quan tâm. Vì xã hội ngày càng phát triển, đời sống của đông đảo nhân dân ngày càng nâng cao, thì nhu cầu về điều kiện sống cơ bản đòi hỏi phải đáp ứng đầy đủ. Một xã hội đang phát triển bên cạnh những đánh giá về kinh tế hay cơ sở vật chất còn được đánh giá bởi các chỉ tiêu như: vấn đề ăn ở, đi lại và mức sống của quần chúng nhân dân… Nhà ở là một trong những nhu cầu cơ bản không thể thiếu đối với mỗi người, mỗi gia đinh, là nơi “an cư lạc nghiệp”. Nhà ở còn là một tài sản có giá trị lớn của mỗi gia đình, cá nhân, là cơ sở vật chất của mỗi quốc gia. Sự phát triển nhà ở cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chung của đất nước. Vì vậy công tác xoá nhà tạm luôn được nhà nước quan tâm đẩy mạnh. Hiện nay, trên cả nước, có 46,6% hộ gia đình sống trong nhà kiên cố, 43,7% hộ sống trong nhà bán kiên cố, nhà thiếu kiên cố chiếm 5,9% tuy nhiên vẫn còn 3,7% hộ sống trong nhà đơn sơ [1]. Đất nước ta đang trong công cuộc Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, mặc dù liên tục tăng trưởng về kinh tế, chất lượng nhà ở của Việt Nam vẫn còn rất thấp [4]. Những dấu hiện tích cực cho thấy sự khởi sắc trong hoạt động kinh tế ở Việt Nam cụ thể như sau: kinh tế Việt Nam đã ứng phó tương đối tốt trước những biến động của môi trường kinh tế bên ngoài với tăng trưởng GDP ước tính đạt 6,5% trong năm 2015[4]. Trên cơ sở triển khai đồng bộ có hiệu quả các chính sách, chương trình giảm nghèo. Năm 2010, tỷ lệ hộ nghèo của cả nước là 14,2%. Các năm sau đó, tỷ lệ này đều giảm dần: năm 2011 giảm còn 11,76%; năm 2012 giảm còn 9,6%; năm 2013 giảm còn 7,8%; năm 2014 giảm còn 5,97%. Năm 2015, ước tỷ lệ hộ nghèo cả nước còn dưới 5% theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015. Tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo đã giảm từ 50,97% cuối năm 2011 xuống còn 38,2% cuối năm 2013; 32,59% cuối năm 2014; bình quân giảm trên 5%/năm. Như vậy, bình quân tỷ lệ hộ nghèo chung cả nước giảm 2%/năm, tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo giảm bình quân trên 5%/năm [5] Để có cái nhìn cụ thể hơn về nhà ở và kinh tế chúng em xin chọn đề tài : “Nghiên cứu tình hình Nhà ở - Kinh tế thôn Khuông Phò – TT Sịa – huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015”
  • 3. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 3 Với các mục tiêu sau: 1. Xác định tình hình nhà ở tại thôn Khuông Phò – TT Sịa – huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 2. Đánh giá tình hình kinh tế tại thôn Khuông Phò – TT Sịa – huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 3. Xác định mối liên quan giữa các đặc trưng hộ gia đình, nhà ở và kinh tế tại thôn Khuông Phò – TT Sịa – huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu - Các hộ gia đình ở thôn Khuông Phò – TT Sịa – Huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế 1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu - Các hộ gia đình tại thôn Khuông Phò đồng ý tham gia nghiên cứu 1.2. Tiêu chuẩn loại trừ - Hộ gia đình có thái độ không hợp tác, có vấn đề về sức khỏe tâm thần và một số bệnh tâm thần khác 2. Phương pháp nghiên cứu 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang 2.2. Cỡ mẫu: Theo nghiên cứu “điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ thời điểm 01/04/2014”, cho thấy tỉ lệ số hộ có nhà ở kiên cố ở nông thôn là 49% nên chúng tôi chọn p=0,49 với độ chính xác mong muốn c = 0.05 và với mức tin cậy 95%. Dựa vào công thức: 𝑁 = Ɣ2 𝑝(1 − 𝑝) 𝑐2 Trong đó:  N: Cỡ mẫu tối thiểu cần tìm  p: ước lượng tỉ lệ nhà ở kiên cố (nhà mái bằng/nhà tầng) tại thôn Khuông Phò – TT Sịa – Huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • 4. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 4  c: khoảng sai lệch mà người nghiên cứu mong muốn giữa tỉ lệ thu được từ mẫu và tỉ lệ quần thể  Ɣ : Giá trị nhận được từ bảng Z tương ứng với hệ số tin cậy mong muốn. Với hệ số tin cậy 95%, Ɣ = 1,96 Ta tính được: Do quần thể điều tra có kích thước N0 = 144 nên cỡ mẫu sẽ được hiệu chỉnh theo công thức sau: No = 384.144 384 + 144 = 105 Để loại bỏ sai số và các trường hợp mất dữ liệu, vậy chúng tôi chọn cỡ mẫu nghiên cứu cho đề tài là 110 mẫu. 2.3. Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn 2.4. Phương pháp thu thập thông tin: 2.4.1 Kỹ thuật thu thập thông tin :  Phỏng vấn trực tiếp hộ gia đình bằng bộ câu hỏi đã được thiết kế sẵn  Quan sát của điều tra viên dựa trên bảng kiểm. 2.4.2 Công cụ thu thập thông tin :  Sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn có sẵn. 2.4.3 Nội dung thu thập thông tin :  Các đặc trưng về hộ gia đình và cá nhân  Giới tính  Tuổi  Nghề nghiệp  Trình độ học vấn  Nhà ở - Kinh tế :  Loại nhà ở  Diện tích phần nhà ở  Hướng nhà ở  Hệ số ánh sáng N = 1,962 0,49. (1 – 0.49) = 384 0,052
  • 5. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 5  Chất lượng nhà ở  Đồ dùng trong gia đình  Thu nhập gia đình  Sổ hộ nghèo 2.5. Một số quy ước biến - Tuổi: + Trong độ tuổi lao động: từ 18 đến 59. + Ngoài độ tuổi lao động: dưới 18 tuổi và từ 60 tuổi trở lên. - Trình độ học vấn: + Thấp: Chưa đi học, mầm non, tiểu hỏi, mù chữ, khác( biết đọc, biết viết…) +Trung bình: THCS,THPT + Cao: Cao đẳng, Trung cấp, Đại học và sau đại học. - Nhà ở: + Nhà kiên cố gồm các loại nhà biệt thự, nhà cao tầng, nhà lắp ghép cấu kiện bê tông nhiều tầng, nhà mái bằng; + Nhà bán kiên cố thường gồm những ngôi nhà có tường xây/ghép gỗ/khung gỗ và có mái lợp bằng ngói/tôn/tấm lợp/tấm mạ hoặc bằng các vật liệu tương đương; + Nhà khung gỗ lâu bền (nhà thiếu kiên cố) thường gồm những ngôi nhà có khung chịu lực làm bằng gỗ, toàn bộ phần mái do các cột bằng gỗ chắn đỡ, có niên hạn sử dụng trên 15 năm, có mái lợp bằng tranh/tre/nứa/lá/giấy dầu; + Nhà đơn sơ thường gồm các loại nhà có kết cấu đơn giản, vật liệu thô sơ, tường được làm bằng đất/lá/cót, mái nhà thường lợp bằng tranh/tre/nứa/lá/giấy dầu, … - Xếp loại kinh tế: + Khá: trên 1.200.000 đồng/người/tháng. + Trung bình: từ 650.000 đến 1.200.000 đồng/người/tháng. + Nghèo: dưới 650.000 đồng/người/tháng. 2.6. Phương pháp xử lý số liệu: - Làm sạch số liệu trước khi nhập - Nhập, xử lý, phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 18 - Các giá trị được tổng kết, tính giá trị phần trăm (%). - Phân tích mối liên quan giữa các số liệu bằng test X^2, với mức ý nghĩa p ≤ 0,05
  • 6. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 6 - Bảng, biểu đồ và bài báo cáo được trình bày bằng chương trình Microsoft Office Word 2013 và Microsoft Office Excel 2013 2.7. Các thuật toán thống kê được thực hiện trong báo cáo: - Phân tích mối liên quan giữa các số liệu bằng test 2: Lập bảng 2x2: D+ D- Tổng E+ a b a+b E- c d c+d Tổng a+c b+d n Trong đó:  D: biến số thứ nhất  E: biến số thứ hai  n= a+b+c+d Để xác định xem có mối liên quan về mặt thống kê giữa hai biến số, ta kiểm tra bằng test 2 với hệ số tin cậy 95%. Đặt giả thiết H0: “ Có mối liên quan giữa hai biến số khảo sát”. Đối thiết H1: “Không có mối liên quan giữa hai biến số khảo sát”. Sử dụng công thức: Với bậc tự do là 1 Tra bảng 2 với bậc tự do là 1: 2 =3.841  p=0.05 Nếu 2 > 3.841  p < 0.05 thì kết luận H0 đúng. Nếu 2 < 3.841  p > 0.05 thì bác bỏ H0, kết luận H1 đúng. 2.7. Đạo đức nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu được giới thiệu rõ về mục tiêu, nội dung phỏng vấn và có quyền từ chối tham gia nghiên cứu. - Thông tin cá nhân của đối tượng nghiên cứu hoàn toàn được giữ bí mật. - Các số liệu, kết quả nghiên cứu là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố. - Thông tin thu thập chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu 3. Thời gian nghiên cứu: 4/2015
  • 7. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 7 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Các đặc trưng cá nhân, hộ gia đình: 1.1 Tuổi: Bảng 1: Phân bố độ tuổi chủ hộ Độ tuổi Số lượng Tỷ lệ (%) 18-59 75 68,2 ≥ 60 35 31,8 Tổng 110 100,0 Nhận xét: Phần lớn chủ hộ nằm trong độ tuổi lao động (18-59 tuổi) (gần 70%). 1.2. Phân bố giới tính: Bảng 2: Phân bố giới tính chủ hộ Giới Số lượng Tỷ lệ (%) Nam 87 79,1 Nữ 23 20,9 Tổng 110 100,0 Nhận xét: Trong số chủ hộ, tỉ lệ nam gấp 4 lần nữ. 1.3. Cơ cấu nghề nghiệp: Bảng 3: Phân bố nghề nghiệp của chủ hộ Nghề Số lượng Tỷ lệ (%) Nông, lâm, ngư nghiệp 58 52,7 CBCNVC 9 8,2 Buôn bán, kinh doanh 6 5,5 Nội trợ 1 0,9 Già, hưu trí 19 17,3 Thất nghiệp 4 3,6 Khác 13 11,8 Tổng 110 100,0
  • 8. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 8 Nhận xét: Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm hơn 50,0% trong cơ cấu nghề nghiệp của chủ hộ. 1.4. Trình độ học vấn: Bảng 4: Trình độ họcvấn của chủ hộ Trình độ học vấn Số lượng Tỷ lệ (%) Dưới tiểuhọc 3 2,7 Tiểu học 31 28,2 THCS 38 34,5 THPT 18 16,4 Trung cấp, cao đẳng 1 0,9 Đại học, sau đại học 16 14,5 Khác 3 2,7 Tổng 110 100,0 53% 8% 5% 1% 17% 4% 12% Biểu đồ 1: Nghề nghiệp Nông,lâm,ngư nghiệp CBCNVC Buôn bán, kinh doanh Nội trợ Già, hưu trí Thất nghiệp Khác
  • 9. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 9 Nhận xét: Hơn 30,0% chủ hộ có trình độ từ THPT trở lên. 2. Đặc trưng về Nhà ở - Kinh tế: 2.1. Loại nhà ở: Bảng 5: Loại nhà ở trong vùng điều tra Loại nhà Số lượng Tỷ lệ (%) Nhà mái bằng/nhà tầng (nhà kiên cố) 29 26,9 Nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/ xi măng (nhà bán kiên cố) 78 72,2 Nhà lợp tôn, vách gỗ, tre (nhà thiếu kiên cố) 1 0,9 Nhà tạm (nhà đơn sơ) 0 0,0 Tổng 108 100,0 Dưới tiểu học 3% Tiểu học 28% THCS 35% THPT 16% Trung cấp, cao đẳng 1% Đại học, sau đại học 14% Khác 3% Biểu đồ 2: Trình độ học vấn
  • 10. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 10 Nhận xét: Không còn nhà tạm ở khu vực điều tra, chủ yếu là nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/xi măng hơn 70%. Vẫn còn một số ít hộ có nhà lợp tôn, vách gỗ, tre dưới 1% 2.2. Diện tích phần để ở: Bảng 6: Diện tích phần để ở Diện tích phần để ở (m2) Số lượng Tỷ lệ (%) <15 0 0,0 15-60 54 49,1 >60 56 50,9 Tổng 110 100,0 27% 72% 1%0% Biểu đồ 3: Loại nhà ở Nhà mái bằng/nhà tầng Nhà lợp ngói/tôn,tường xây, sàn gạch/ xi măng Nhà lợp tôn, váchgỗ, tre Nhà tạm 0 10 20 30 40 50 60 <15 15-60 >60 Biểu đồ 4: Diện tích phần để ở (m2)
  • 11. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 11 Nhận xét: Không có hộ gia đình nào có diện tích phần để ở <15 m2, tỷ lệ hộ có diện tích phần để ở từ 15-60 và >60 m2 xấp xỉ 1:1 2.3. Hướng nhà ở: Bảng 7: Hướng nhà ở Hướng Đông Tây Nam Bắc Đông Nam Tây Nam Đông Bắc Tây Bắc Tổng Số hộ 18 6 31 6 28 8 7 3 107 Tỷ lệ (%) 16,8 5,6 29,0 5,6 26,2 7,5 6,5 2,8 100,0 Nhận xét: phần lớn các hộ nằm ở hướng đông, nam, đông nam (chiếm tỷ lệ 72%). 2.4. Hệ số ánh sáng: Bảng 8: Hệ số ánh sáng Hệ số ánh sáng Số hộ Tỷ lệ (%) Đạt tiêu chuẩn (1/8-1/6) 20 18,2 Không đạt tiêuchuẩn 90 81,8 Tổng 110 100,0 Nhận xét: Cứ 10 hộ gia đình thì có khoảng 8 hộ gia đình không đạt tiêu chuẩn về hệ số ánh sáng. 2.5. Chất lượng nhà ở: Bảng 9: Chất lượng nhà ở 0 5 10 15 20 25 30 35 Đông Tây Nam Bắc Đông Nam Tây Nam Đông Bắc TâyBắc Biểu đồ 5: Hướng nhà ở
  • 12. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 12 Chất lượng nhà ở Số hộ Tỷ lệ (%) Tốt 80 75,5 Đã xuống cấp, hư hỏng nhẹ 23 21,7 Mục nát, hư hỏng nặng 3 2,8 Tổng 106 100,0 Nhận xét: Tỷ lệ hộ gia đình có chất lượng nhà ở tốt gấp hơn 3 lần so với tổng số hộ có chấp lượng nhà ở đã xuống cấp, hư hỏng và mục nát. 2.6. Đồ dùng trong gia đình: Bảng 10: Đồ dùng trong gia đình Số hộ/110 Tỷ lệ (%) Xe máy 90 81,8 Tivi 106 96,4 Tủ lạnh 51 46,4 Điện thoại 92 83,6 Máy giặt 20 18,2 Máy vi tính 26 23,6 Máy điều hoà 2 1,8 Đồ dùng giá trị khác 0 0,0 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Tốt Đã xuống cấp, hư hỏng nhẹ Mục nát, hư hỏng nặng Biểu đồ 6: Chất lượng nhà ở
  • 13. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 13 Nhận xét: Đa số các hộ gia đình có đầy đủ các đồ dùng xe máy, tivi, điện thoại (>80%). Một bộ phận có thêm tủ lạnh, máy giặt, máy vi tính và máy điều hòa. 2.7. Sổ hộ nghèo: Bảng 11: Sổ hộ nghèo Số hộ Tỷ lệ (%) Sổ hộ nghèo 13 12,0 Sổ hộ cận nghèo 5 4,6 Không có sổ 90 83,4 Tổng 108 100,0 Nhận xét: Trên 15% số hộ gia đình có sổ hộ nghèo, cận nghèo. 2.8. Xếp loại kinh tế: Bảng 12: Xếp loại kinh tế (theo thu nhập bình quân đầu người) Xếp loại kinh tế Số hộ Tỷ lệ (%) Khá 46 41,8 Trung bình 28 25,5 Nghèo 36 32,7 Tổng 110 100,0 12% 5% 83% Biểu đồ 7: Sổ hộ nghèo Sổ hộ nghèo Sổ hộ cận nghèo Không có sổ
  • 14. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 14 Nhận xét: Tổng tỷ lệ hộ có kinh tế nghèo và trung bình gấp 1,5 lần hộ có kinh tế khá. 3.Mối quan hệ giữa các thành phần: 3.1. Kinh tế và nhà ở: Bảng 13: Mối quan hệ giữa kinh tế và nhà ở Mái bằng Nhà lợp tôn, tường xây Nhà lợp tôn, vách tre P Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Kinh tế Khá 18 38,3 29 61,7 0 0,0 0,047 Trung bình và nghèo 11 18,0 49 80,4 1 1,6 Tổng 29 26,9 78 72,2 1 0,9 42% 25% 33% Biểu đồ 8: Xếp loạikinh tế Khá Trung bình Nghèo
  • 15. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 15 Nhận xét: Ta thấy với độ tin 95%, X2=6,11>3,84 (p<=0,05). Như vậy kinh tế có mối tương quan với nhà ở. 3.2. Trình độ học vấn với kinh tế: Bàng 14: Mối quan hệ giữa trình độ học vấn chủ hộ và kinh tế Kinh tế khá Kinh tế trung bình và nghèo P Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) TĐHV Cấp 3 trở lên 24 68,6 11 31,4 0,0 Dưới cấp 3 23 30,7 52 69,3 Tổng 47 42,7 63 57,3 86% 88% 90% 92% 94% 96% 98% 100% Khá Trung bình và nghèo Kinh tế Biểu đồ 9: Mối liên quan giữa kinh tế và nhà ở Mái bằng

    REF! Nhà lợp tôn, váchtre

  • 16. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 16 Nhận xét: Ta thấy với độ tin 95%, X2=14,01> 3,84 (p<=0,05). Như vậy có mối tương quan giữa trình độ học vấn chủ hộ và kinh tế. 3.3. Nghề nghiệp với kinh tế: Bàng 15: Mối quan hệ giữa nghề nghiệp của chủ hộ và kinh tế Kinh tế khá Kinh tế trung bình và nghèo P Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) Nghề nghiệp Cán bộ 9 100,0 0 0,0 0,0 Khác 37 36,6 64 63.4 Tổng 46 41,8 64 52,2 Nhận xét: Ta thấy với độ tin 95%, X2=13,64> 3,84 (p<0,05). Như vậy có mối tương quan giữa nghề nghiệp của chủ hộ và kinh tế. IV. BÀN LUẬN, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Bàn luận: 1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu: Qua nghiên cứu 110 hộ gia đình và đại diện hộ gia đình tại Thôn Khuông Phò – TT Sịa – Huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế bằng phương pháp nghiên cứu ngang, chúng tôi nhận thấy các đặc điểm sau: Trong số chủ hộ, thì tỷ lệ nam gấp 4 lần nữ. 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Cấp 3 trở lên Dưới cấp 3 TĐHV Biểu đồ 10: Mỗi liên quan giữa TĐHV và kinh tế Kinh tế khá Kinh tế trungbìnhvà nghèo
  • 17. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 17 Các đối tượng được phỏng vấn chủ yếu nằm trong độ tuổi lao động (18- 59), chiếm 68,2%. Đây là nguồn lao động chính cho nền kinh tế của địa phương. Trình độ học vấn của người đại diện hộ gia đình tương đối cao với 15% có trình độ cao đẳng, đại học, sau đại học; 51% có trình độ THCS và THPT. Tuy nhiên vẫn còn gần 34% người được phỏng vấn có trìnhđộ tiểuhọc, dưới tiểu học, trong khảo sát chưa đánh giá được tỷ lệ mù chữ trong đối tượng được nghiên cứu. Về nghề nghiệp: Thành phần chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu nghề nghiệp của khu vực được điều tra là nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 52,7%, các nghề nghiệp khác chiếm tỉ lệ tương đương nhau, còn một tỉ lệ nhỏ thất nghiệp (3,6%). Qua kết quả trên cho thấy cơ cấu nghề nghiệp của địa phương đa dạng nhưng chưa phù hợp với quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước. 1.2 . Đặc trưng nhà ở- kinh tế: 1.2.1. Nhà ở: - 100% hộ gia đình điềutra đều có nhà ở. Trong khi đó, tỷ lệ hộ không có nhà ở vùng Bắc trung Bộ và Duyên hải miền trung, năm 2014 là 5% [1]. Bảng 16: So sánh tỷ lệ loại nhà ở khu vực điều tra và cả nước (2014) Loại nhà Tỷ lệ (%) Khu vực điều tra Cả nước (2014) Nhà kiên cố 26,9 46,7 Nhà bán kiên cố 72,2 43,7 Nhà thiếu kiên cố 0,9 5,9 Nhà đơn sơ 0 3,7 Ta thấy, ở cả nước và KVĐT đều chủ yếu là nhà kiêncố và bán kiên cố, nhưng ở KVĐT thì tỉ lệ nhà bán kiêncố gấp 2,7 lần tỉ lệ nhà kiên cố trongkhi đó ở cả nước 2 tỉ lệ này tương đương nhau. Tổng tỉ lệ nhà thiếu kiên cố và nhà đơn sơ ở khu vực điều tra thấp hơn nhiều so với cả nước- 2014 (không còn nhà đơn sơ ở khu vực điều tra, cả nước còn 3,7%).
  • 18. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 18 - Diện tích phần để ở: Bảng 17: So sánh tỷ lệ diện tích phần để ở khu vực điều tra và cả nước (2014) Diện tích phần để ở (m2) Tỷ lệ(%) KV điều tra Cả nước (2014) Dưới 15 0 2,3 Từ 15 đến 59 49,1 35,3 Từ 60 trở lên 50,9 62,4 Ta thấy, diệntíchphần để ở của các hộ gia đìnhở khu vực điềutrachênh lệchnhiềuso với số liệucả nước- 2014. Khu vực điều tra không có hộ nào có diện tích phần để ở dưới 15 m2 (cả nước, 2014: 2,3%). - Hướng nhà:hầu hết các hộ ở hướng đông, đôngnam, nam vì các hướng này thíchhợpvới điều kiện khí hậu ở địa phương (mùa hè đón gió Đông Nam, mùa đông tránh gió Đông Bắc, tránh bức xạ mặt trời phía tây chiếu thẳng vào nhà). - Phần lớn các nhà có HSAS không đạt tiêu chuẩn (>80%) do các hộ này có diện tích cử sổ không lớn và chủ yếu dùng nguồn sáng nhân tạo. - Chất lượng nhà ở KVĐT tương đối cao, hơn ¾ hộ có chất lượng nhà ở tốt, cònlại đã xuống cấp, hư hỏng và mục nát. - Đồ dùng trong gia đình: Bảng 18: So sánh tỷ lệ đồ dùng trong gia đình khu vực điều tra và cả nước (2014) Đồ dùng Tỷ lệ (%) KV điều tra Cả nước (2014) Xe máy 81,8 84,6 Tivi 96,4 93,9 Tủ lạnh 46,4 59,0 Điện thoại 83,6 85,0 Máy giặt 18,2 30,9 Máy vi tính 23,6 25,1 Máy điều hoà 1,8 13,3
  • 19. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 19 Hầu hết các đồ dùng gia đình cần thiết: xe máy, tivi, điệnthoại, máy vi tính ở khu vực điềutra có tỉ lệ sử dụng tương đương cả nước. Các đồ dùng tiệnnghi hơn như: tủ lạnh, máy giặt, máy điều hòa ở khu vực điều tra thấp hơn so với cả nước. 1.2.2. Kinh tế: - Xếp loại kinh tế theo thu nhập bình quân hộ gia đình: Gần 50% các hộ có kinh tế khá. Tại khu vực điềutra: 32,7% hộ nghèo, cao hơn 4 lần số hộ nghèo chung của cả nước năm 2014 (8,4%) [2]. Trong đó, có 18/36 hộ nghèo được cấp sổ hộ nghèo và cận nghèo. 1.3. Mối liên quan các vấn đề điều tra: 1.3.1. Kinh tế- nhà ở: Qua điều tra cho thấy có mối tương quan về thống kê giữa kinh tế gia đình với loại nhà ở. Các hộ gia đình có kinh tế khá đều có nhà mái bằng/nhà tầng , nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/xi măng. Hơn 80% hộ có kinh tế nghèo /TB có nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/xi măng, còn lại là nhà mái bằng/nhà tầng (18,0%) , nhà lợp tôn, vách gỗ, tre (1,6%), không có nhà tạm. Như vậy, điều kiện kinh tế thu nhập của từng hộ gia đình đều khác nhau, nó quyết định khả năng xây dựng mô hình nhà ở sao cho phù hợp kinh tế và đáp ứng được nhu cầu cơ bản của họ. 1.3.2. Nghề nghiệp, trình độ học vấn- kinh tế: Nghề nghiệp và trình độ học vấn chủ hộ có ảnh hưởng nhiều đến kinh tế hộ gia đình. Đối tượng cán bộ thì có mức kinh tế là khá và trung bình, không có nghèo. Trong khi đó, số còn lại chủ yếu là nông, lâm, ngư nghiệp và buôn bán kinh doanh có thu nhập không ổn định thì có tỷ lệ hộ trung bình, nghèo cao (63,4%). Những hộ mà TĐHV của chủ hộ từ cấp 3 trở lên thì chủ yếu có kinh tế khá (gần 70,0%), còn với những hộ mà TĐHV của chủ hộ dưới cấp 3 thì ngược lại. Từ phân tích các mối liên quan trên, ta có thể giải thích được phần nào tình hình phân bố loại nhà ở, chất lượng nhà, đồ dùng trong gia đình cũng như tình hình kinh tế ở địa phương. 2. Kết luận - 100% hộ gia đình điềutra đều có nhà ở. Không còn nhà tạm trênkhu vực điềutra, vẫn còn 1.6% nhà lợp tôn, vách gỗ, tre .
  • 20. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 20 - Phần lớn các hộ nằm ở hướng đông, nam, đông nam. Hơn 80% hộ gia đình không đạt tiêu chuẩn về hệ số ánh sáng. Gần ¼ các hộ có nhà ở đã xuống cấp, hư hỏng và mục nát. - Hầu hết các hộ gia đình đều có các đồ dùng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cơ bản (>80%), bên cạnh đó một tỉ lệ nhỏ vẫn chưa có ti vi, xe máy ,điện thoại. - Theo thu nhập bình quân đầu người, gần 50% các hộ có kinh tế khá nhưng tỉ lệ kinh tế nghèo vẫn còn cao 32,7% (hơn 4 lần tỉ lệ nghèo chung của cả nước năm 2014). - Có mối tương quan về thống kê giữa kinh tế hộ gia đình - loại nhà ở, nghề nghiệp TĐHV chủ hộ- kinh tế ở khu vực điều tra. 3. Kiến nghị: Sau những phân tích trên, nhóm báo cáo có một số kiến nghị như sau: 1. Đẩy mạnh phổ cập giáo dục, phấn đấu thực hiện thắng lợi Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 củaBộ Chính trị (khóa XI) "về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn”. 2. Xây dựng kế hoạch dạy nghề, tổ chức các buổi tư vấn hướng nghiệp, định hướng cho học sinh THPT lựa chọn trường và nghề nghiệp phù hợp với khả năng, kinh tế gia đình và nhu cầu của xã hội. 3. Kêu gọi đầu tư, cho vay lãi suất thấp để tạo điều kiện phát triển các ngành kinh tế đặc biệt là công nghiệp, dịch vụ dựa trên điều kiện sẵn có của địa phương đi đôi với phát triển kinh tế bền vững và bảo vệ môi trường,giải quyết thất nghiệp ở địa phương. 4. Hỗ trợ vốn cho các hộ nghèo, cận nghèo phát triển kinh tế gia đình. 5. Có chính sách hỗ trợ các hộ có nhà ở đã xuống cấp, hư hỏng và mục nát tu sửa, gia cố lại nhà ở. 6. Các hộ gia đình có hướng nhà không thích hợp cần có các biện pháp để chống nóng vào mùa hè(mở cửa ra vào và cửa sổ,trồng cây, lắp đặt hệ thống thông gió,…),chống lạnh vào mùa đông(hệ thống sưởi ấm,dùng cửa kính, rèm cửa để che chắn các cửa,…).
  • 21. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 21 7. Những hộ gia đình có HSAS không đạt tiêu chuẩn cần bố trí thêm nguồn sáng nhân tạo,lự chọn loại đèn phải đạt mục tiêu chiếu sáng cũng như hiệu quả kinh tế.
  • 22. DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1-LỚP Y3M Trang 22 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tổng cục thống kê (2014), "Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ thời điểm 01/4/2014", gso.gov.vn 2. “Báo cáo thực tập cộng đồng 11/ 2015 YHDP 3A” 3. The World Bank (2015), “Nhà ở giá hợp lý ở Việt Nam – Con đường phía trước” 4. The World Bank (2014), “Báo cáo cập nhật tình hình phát triển kinh tế Việt Nam” 5. “Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2011-2015 và định hướng xây dựng các chương trình MTQG giai đoạn 2016 – 2020”, quochoi.vn. 6. Giáo trình dịch tễ học (2015) – Trường ĐH Y Dược Huế.