- LG a
- LG b
Tính các độ dài \[x,y\] trong hình 8.
LG a
Phương pháp giải:
- Áp dụng: hệ quả của định lý TaLet, định lý Pitago.
Lời giải chi tiết:
\[MN // EF\] [h.8a]. Theo hệ quả định lí Ta-lét ta có:
\[\frac{{DM}}{{DE}} = \frac{{MN}}{{EF}}\] hay \[ \dfrac{9,5}{[9,5+28]}=\dfrac{8}{x}\]
Vậy \[ x= \dfrac{8.[9,5+28]}{9,5}\]
Tính trên máy tính bỏ túi, ta được \[x 31,57894737\].
Lấy chính xác đến hai chữ số thập phân, ta có:\[x 31,58\].
LG b
Phương pháp giải:
- Áp dụng: hệ quả của định lý TaLet, định lý Pitago.
Lời giải chi tiết:
\[A'B' AA';\;AB AA'\] [h.8b]
Suy ra \[A'B' // AB\].
Theo hệ quả của định lí Ta - lét, ta có:
\[ \dfrac{OA'}{OA} = \dfrac{A'B'}{AB}\] hay\[\dfrac{3}{6} = \dfrac{4,2}{x}\]
\[x = \dfrac{4,2.6}{3} = 8,4\]
Xét tam giác vuông \[OAB\]:\[ O{B^2} = O{A^2} + A{B^2} \]
hay \[{y^2} = {6^2} + 8,{4^2} = 106,56\]
Suy ra \[y = \sqrt {106,56}\]
Tính trên máy tính bỏ túi được: \[y\approx 10,32279032\].
Lấy chính xác đến hai chữ số thập phân, ta được: \[y\approx 10,32\].