Bài 2.6 hình sách bài tập toán 7 tập 2 năm 2024
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Giải SBT Toán 7 trang 25 Tập 1 trong Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 25. Giải SBT Toán 7 trang 25 Tập 1 Kết nối tri thứcBài 2.6 trang 25 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Chữ số thứ 105 sau dấu phẩy của phân số 17 (viết dưới dạng số thập phân) là chữ số nào? Lời giải: Ta có: 17=0,(142857) Chu kỳ phần thập phân có 6 chữ số. Ta có: 105 : 6 = 17 dư 3. Do đó, chữ số thập phân thứ 105 là 2. Bài 2.7 trang 25 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Kết quả của phép tính 1 : 1(3) bằng:
Hãy chọn câu trả lời đúng. Lời giải: 1 : 1(3) = 1 : [1 + 0,(3)] = 1 : [1 + 3.0,(1)] = 1 : [1 + 3.19] \= 1 : [1 + 39] = 1 : 43 =34 = 0,74 Đáp án đúng là D Bài 2.8 trang 25 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho hai số a = 2,4798; b = 3,(8).
2,4798 . 3,(8) = 10,2(3). Lời giải:
Làm tròn số b với độ chính xác 0,5 nghĩa là làm tròn số b đến hàng đơn vị. Khi đó ta được kết quả là b’ = 4. So sánh a’ với a ta thấy a’ lớn hơn a (2,5 > 2,4788) So sán b’ với b ta thấy b’ lớn hơn b (4 > 3,(8)) Bài 2.9 trang 25 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho a = 25,4142135623730950488… là số thập phân có phần nguyên bằng 25 và phần thập phân trùng với phần thập phân của số 2. Số này có là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không? Vì sao? Lời giải: Số này là số thập phân vô hạn không tuần hoàn vì phần thập phân của số 2 cũng có phần thập phân vô hạn không tuần hoàn nên phần thập phân của số này cũng vô hạn không tuần hoàn. Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn Kết nối tri thức hay khác: Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2 của cả ba bộ sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều với lời giải được biên soạn hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Tập 2 từ đó học tốt môn Toán 7 để đạt điểm cao trong bài thi Toán 7 hơn. Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải sách bài tập Toán 7 | Giải sbt Toán 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Toán 7 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Giải bài 2.4, 2.5, 2.6 phần bài tập bổ sung trang 39, 40 sách bài tập toán 7. Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi BD là đường phân giác của góc B (D ∈ AC). Chứng minh rằng BD < BC.Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 2.4 Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Gọi \(BD\) là đường phân giác của góc \(B \,(D ∈ AC).\) Chứng minh rằng \(BD < BC.\) Phương pháp giải: +) Sử dụng tính chất tia phân giác +) Sử dụng: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó;
Lời giải chi tiết: Xét tam giác \(ABC,\) do \(BD\) là tia phân giác của góc \(ABC\) nên tia \(BD\) ở giữa hai tia \(BA\) và \(BC,\) suy ra \(D\) ở giữa \(A\) và \(C, \) hay \(AD < AC.\) Hai đường xiên \(BC, BD\) lần lượt có hình chiếu trên \(AC\) là \(AC\) và \(AD.\) Hơn nữa \(AD < AC,\) suy ra \(BD < BC\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Quảng cáo Bài 2.5 Cho điểm \(A\) nằm ngoài đường thẳng \(xy\)
- Nếu \(D\) ở giữa \(M\) và \(N\) thì \(AD < AM ;\) - Nếu \(D\) không thuộc đoạn thẳng \(MN\) thì \(AD > AM.\) Phương pháp giải: +) Sử dụng: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó:
Lời giải chi tiết:
Từ \(AM = AN\) suy ra \(HM = HN,\) từ đó xác định được hai điểm \(M, N.\) Cách vẽ: Kẻ \(AH\) vuông góc với \(xy (H ∈ xy)\) Lấy hai điểm \(M, N\) trên \(xy\) sao cho \(HM = HN\) (Ta có thể dùng compa vẽ một đường tròn tâm \(H\) bán kính tùy ý lớn hơn \(AH,\) đường tròn này cắt đường thẳng \(xy\) tại hai điểm \(M, N\) thỏa mãn \(HM = HN)\) Chứng minh: Ta có hai đường xiên \(AM, AN\) lần lượt có hình chiếu là \(HM\) và \(HN,\) mà \(HM=HN\) (theo cách vẽ) suy ra \(AM = AN\) (1uan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
- Nếu \(D ≡ H\) thì \(AD = AH,\) suy ra \(AD < AM\) (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên) - Nếu \(D\) ở giữa \(M\) và \(H\) thì \(HD < HM,\) do đó \(AD < AM\) (đường xiên có hình chiếu ngắn hơn thì ngắn hơn) - Nếu \( D\) ở giữa \(H\) và \(N\) thì \(HD < HN,\) do đó \(AD < AN\) (đường xiên có hình chiếu ngắn hơn thì ngắn hơn) Theo a) ta có \(AM = AN\) nên \(AD < AM\) Vậy khi \( D\) ở giữa \(M\) và \(N\) thì ta luôn có \(AD < AM\) Bài 2.6 Cho điểm \(P\) nằm ngoài đường thẳng \(d.\)
Phương pháp giải: +) Sử dụng: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó:
+) Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau, tính chất tam giác đều. Lời giải chi tiết:
Giả sử \(PQ\) và \(PR\) là hai đường xiên kẻ từ \(P\) đến \(d\) sao cho \(PQ = PR\) và \(\widehat {QP{\rm{R}}} = 60^\circ \). Gọi \(H \) là chân đường vuông góc kẻ từ \(P\) đến \(d.\) Khi đó \(∆PHQ = ∆PHR\) (cạnh huyền, cạnh góc vuông), suy ra \(\widehat {HPQ} = \widehat {HP{\rm{R}}} = 30^\circ \). Từ đó suy ra cách vẽ hai đường xiên \(PQ\) và \(PR.\) Cách vẽ: Kẻ \(PH \bot d\) \((H ∈ d).\) Dùng thước đo góc để vẽ góc \(HPx\) bằng \(30°.\) Tia \(Px\) cắt \(d\) tại điểm \(Q.\) Trên tia đối của tia \(HQ\) lấy điểm \(R\) sao cho \(HR = HQ.\) Từ đó ta có hai đường xiên \(PQ\) và \(PR\) cần vẽ lần lượt có hình chiếu trên \(d\) là \(HQ\) và \(HR.\) Chứng minh: Do \(HQ = HR\) (theo cách vẽ) nên \(PQ = PR\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Hơn nữa vì \(PQ=PR,HR=HQ\) nên \(∆PHQ = ∆PHR\) (cạnh huyền, cạnh góc vuông), suy ra \(\widehat {HPQ} = \widehat {HP{\rm{R}}} = 30^\circ \) nên \(\widehat {QP{\rm{R}}} = 2\widehat {HPQ} = 60^\circ \)
Tam giác đều \(PQR\) có \(PH\) là đường cao nên \(PH\) cũng là đường trung tuyến do đó \(HQ = HR =\dfrac{QR}{2}=9cm.\) Loigiaihay.com
Giải bài 15 trang 38 sách bài tập toán 7. Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi E và F là chân các đường vuông góc kẻ từ A và C đến đường thẳng BM. Chứng minh rằng... |