Bài 2 trang 112 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5


Cho hình tam giác ABC có độ dài cạnh BC là 20cm, chiều cao AH là 12cm. Gọi M là trung điểm của cạnh đáy BC [theo hình vẽ]. Tính diện tích của hình tam giác ABM.

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Phần đã tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm hình bên dưới

A. 2%                                            B. 4%

C. 20%                                          D. 40%

2. Kết quả tính : 3,2 + 4,65 : 1,5 là:

A. 6,783                                         B. 6,3

C. 5,233                                         D. 0,969

3. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp

A. 150%                                         B. 66%

C. 60%                                           D. 40%

4. Một người bán hàng được lãi 50 000 đồng và số tiền lãi bằng 10% số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó, ta cần tính:

A. 50000 : 10                                   B. 50 000 x 10 : 100

C. 50 000 : 10 x 100                        D. 50 000 x 10

Phần 2. Tính

1. Đặt tính rồi tính

605, 16 + 247, 64                     362,95 – 77,28

36,14 x 4,2                               45,15 : 8,6

2. Cho hình tam giác ABC có độ dài cạnh BC là 20cm, chiều cao AH là 12cm. Gọi M là trung điểm của cạnh đáy BC [theo hình vẽ]. Tính diện tích của hình tam giác ABM.

Bài giải:

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Chọn đáp án D

2. Chọn đáp án B

3. Chọn đáp án D

4. Chọn đáp án C

Phần 2. Tính

1. Đặt tính rồi tính

  

2. Cho hình tam giác ABC có độ dài cạnh BC là 20cm, chiều cao AH là 12cm. Gọi M là tring điểm của cạnh đáy BC [theo hình vẽ]. Tính diện tích của hình tam giác ABM.

Bài giải

Ta có:

M là trung điểm của cạnh đáy BC nên:

\[BM = {1 \over 2}BC = {{20} \over 2} = 10\,[cm]\]

Diện tích tam giác ABM là:

10 x 12 : 2 = 60 [cm2]

Đáp số: 60cm2

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 89. Tự kiểm tra

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 111, 112: Một số dạng bài toán đã học bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 111 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Một ô tô giờ thứ nhất đi được 40km, giờ thứ hai đi được 45km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức: Trung bình cộng = tổng : số số hạng.

- Quãng đường đi trong giờ thứ ba = [quãng đường đi trong giờ thứ nhất + quãng đường đi trong giờ thứ hai] : 2.

- Tính quãng đường trung bình đi được trong mỗi giờ = Tổng quãng đường đi được trong 3 giờ : 3.

Tóm tắt

Bài giải

Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ ba là:

[40 + 45] : 2 = 42,5 [km]

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được:

[40 + 45 + 42,5] : 3 = 42,5 [km]

Đáp số: 42,5km

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 111

Một hình chữ nhật có chu vi 60cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Tính nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi : 2.

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

Số lớn = [tổng + hiệu] : 2 ;

Số bé = [tổng – hiệu] : 2.

- Diện tích = chiều dài ⨯ chiều rộng.

Tóm tắt

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

60 : 2 = 30 [cm]

Chiều dài hình chữ nhật là:

[30 + 8] : 2 = 19 [cm]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

19 – 8 = 11 [cm]

Diện tích hình chữ nhật là:

19 ⨯ 11 = 209 [cm2]

Đáp số: 209cm2

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 112 tập 2

Một khối kim loại có thể tích 4,5cm3 cân nặng 31,5g. Hỏi khối kim loại cùng chất đó có thể tích 5,4cm3 cân nặng bao nhiêu gam?

Hướng dẫn giải

- Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm3 = cân nặng của khối kim loại thể tích 4,5cm3 : 4,5.

- Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 4,5cm3 = cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm3 × 5,4.

Tóm tắt

“Dạng toán về quan hệ tỉ lệ” hai cách giải là rút về đơn vị hoặc bằng tỉ số.

Thể tích 4,5cm3 ⟶ nặng 31,5g

Thể tích 5,4cm3 ⟶ nặng ?g

Bài giải

Khối kim loại 1cm3 nặng là:

31,5 : 4,5 = 7 [g]

Khối kim loại 5,4cm3 nặng là:

7 ⨯ 5,4 = 37,8 [g]

Đáp số: 37,8g

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 112

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 60l dầu hỏa được chứa đều vào 3 thùng. Hỏi 3 thùng như vậy chứa bao nhiêu lít dầu hỏa?

A. 180l

B. 240l

C. 80l

D. 45l

Hướng dẫn giải:

- Tìm số lít dầu trong 1 thùng = số dầu trong 4 thùng : 4.

- Tìm số lít dầu trong 3 thùng = số lít dầu trong 1 thùng ⨯ 3.

Tóm tắt

Phương pháp: Rút về đơn vị.

Bài giải

Số lít dầu chứa trong 1 thùng là:

60 : 4 = 15l

Số lít dầu chứa trong 3 thùng là:

15 ⨯ 3 = 45 [l]

Vậy khoanh vào đáp án D. 45 lít

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 111, 112: Một số dạng bài toán đã học file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề