Bài tập kế toán tài chính 1 có lời giải PDF

Download bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có lời giải PDF ✓ Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án ✓ Hướng dẫn giải bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp ✓ Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại ✓ File PDF ✓ Tải xuống miễn phí các bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp 1, 2, 3 Google Drive

File tài liệu tổng hợp các dạng bài tập về kế toán tài chính doanh nghiệp, bài tập tình huống, hạch toán, tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế, tính lợi nhuận, xác định tỷ lệ vốn, xác định số dư, ... bài tập có đáp án với lời giải chi tiết được soạn sẵn file PDF.

Các bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có lời giải giúp sinh viên có thêm tài liệu tham khảo, ôn tập củng cố kiến thức đã được học, giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi kết thúc học phần, thi cuối kỳ sắp đến.

XEM TRƯỚC 10 TRANG

TẢI FULL TÀI LIỆU

Download ngay

pdf

137

19 MB

6

297

5 [
22 lượt]

13719 MB

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 137 trang, để tải xuống xem rất đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Chủ đề tương quan

PHẨN 2 BÀI TẬP TỔNG HỢP Bài ĩ: Doanh nghiệp SOVIC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tại thời diêm đầu quí 2 [01/4/N], trên mội số tài khoán cùa doanh nghiệp có số dư như sau:

Tiến mát

Đơn vị tính: l .000 dồng 250.000 Vay ngắn hạn

210.0001

Tiên gửi ngân hang 500.000 Nơ dài hạn đến han trả 30 000′ Nguyên liêu, vát liêu 206.000 Phải trà CNV 15.000 1Thanh- phàm 350.000 Phải trà người bàn 20.000′ Ị Tai sàn cố định hữu hỉnh 1.500.000 Nguồn vốn dẫu tưXŨCB 50.000′ ỊChi phi sx KD đờ dang [SPA]: 50.000 Quĩ dâu tư phát triển 525 000′ Hang gửi bán [Oai lý A] 40.000 Các quỹ khác thuốc vốn CSH 9.000′ i Hao mon TSCD hữu hình 160.000 2.077.000′ vónchưa kinh phân doanhphối 400.000 ị Góp vốn liến doanh 500.000 Nguồn Lạ nhuận

1

Trong qui 2 phái sinh mội số nghiệp VỊ/ kình tế như sau: ỉ. Người bán hàng chuyến cho DN một số vật liệu giá ghi trên hóa đơn là 44.000 trong dó thuế GTGT là 4.000. Doanh nghiệp đã lạm nhập kho và ghi số kế toán [chưa thanh toán liền

76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN

//www.lrc-tnu.edu.vn

hàng]; Nhưng khi đối chiếu với hợp dồng kinh tế thì thấy số vật lư không đúng chùng loại là 50%, doanh nghiệp quyết định trả người bán số vật tư không đúng chủng loại và trừ vào nợ phái trá người bán. 2. Bộ phận bán hàng báo hóng mộ! số công cụ dụng cụ giá gốc là 12.000 loại phân bổ 12 tháng đã phân bổ 8 tháng; giá trị số công cụ dụng cụ thanh lý 2.000, đã thu bàng tiền mặt số còn lại người phạm lỗi phải bổi thường, nhưng chưa thu dược tiền. 3. Xuất kho nguyên vật liệu đổ phục vụ sản xuất trực tiếp sản phẩm A là: 24.000; phục vụ cho quán lý phân xướng là: 2.500; 4. Dịch vụ phải trá cho bén cung cấp chi phí cho phân xưởng sán xuất là : 4.400 [giá đã có thuế GTGT 10%]. 5. Nhượng bán một thiết bị sản xuất, nguyên giá 70.000, dã khấu hao 35.000. Giá bán chưa có thuế là 40.000, thuế GTGT là 5% dã thu băng tiền mặt. 6. Trích khấu hao tài sản cố định chi cho phân xướng sản xuất ‘ là: 2.500: cho bộ phận bán hàng là 900: bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.500. 7. Trích trước tiền lương nghi phép của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 6.000. 8. Tính ra tiền lương phải trả trong kỳ cho công nhân trực tiếp sán xuất sán phàm A là: 22.000; nhân viên quán lý phân xương là: 2.000; các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định [19%]. 9. Sô hàng gửi bán kỳ trước dược Đại lý A thông báo đã bán được và thanh toán bàng chuyển khoản. Tổng giá thanh toán của số hàn” này là 55.000 giá có cả thuẾGTGT là \Q°Í.

77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN

//www.lrc-tnu.edu.vn

lo. Tổng hợp giá trị sản phàm đã xuất bán trong quí với giá bán chưa thuế là 250.000, thuế suất 10%, giá vốn xuất kho là 150.000. Đã thu bàng tiền mặt là 50% số còn lại người mua chưa trả tiền. Chi phí vận chuyến bốc xếp chưa thuế là 600 [thuế suất là 5 i] doanh nghiệp dã chi bằng tiền mạt.

c

l i. Bộ phận sán xuất thõng báo nhập kho 4.000 chiếc sản phàm A hoành thành, biết giá trị sản phẩm dớ dang kiếm kê cuối kỳ cùa sản phẩm A là 5.500 [theo nguyên vật liệu trực tiếp]. 12. Biết rằng tiền lãi thu được trong quí từ hoạt dộng liên doanh là 2.000 bằng tiền mặt. Đồng thời đơn vị phải trả lãi tiền vay cho ngân hàng là 1.000 bàng tiền mặt. 13. Khấu trừ thuế G TG T phải nộp, chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp là 25%; Kết chuyến các khoản doanh thu. chi phí để xác định kết quá kinh doanh Yêu cáu: 1. Hãy định khoán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trẽn 2. Phản ánh lổn sơ đổ chữ T các tài khoán từ loại Ì đến loại 4 3, Lập báng tính giá thành sản phàm A 4. Lập báng cân đối kế toán lúc cuối kỳ [30/6/N] 5. Lập báo cáo kết quá kinh doanh [theo mầu B02- DN] vào ngày 30/6/N. Bàị_2: Doanh nghiệp X sán xuất hai nhóm sản phẩm A và B. Hạch toán theo hệ thống kế toán kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phưcmg pháp khấu trừ. Có số liệu kế toán như sau: – Số dư dầu kỳ [1/4/200N]

Tài khoản 111

:

40.000.000đ

78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN

//www.lrc-tnu.edu.vn

Tài khoán 152 Tài khoán 153 Tài khoán 21 Ì Tài khoán 214 Tài khoán IM

Trong đó:

22.000.000đ 50.000.000đ 580.000.000đ 100.000.000d 30.000.000d Tài khoản 154 [SPA] : I5.000.000d Tài khoán 154 [SPB] :

15.000.000đ

28.000.OOOd Tài khoán 331 594.000.000đ Tài khoản 411 Trong kỳ [tháng 4] phái sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau: Ì. Mua nguyên liệu nhập kho giá chưa thuế 20.000.000đ [thuế suất w ‘7. Xuất kho dụng cụ loại phân bổ 2 lần cho phán xưởng sản xuất trị giá dụng cụ: 1.800.000đ. 8. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán: 12.000.000đ và chi trả lương: 10.000.000d. 9. Kết chuyên giá trị thành phẩm nhập kho. Biết ràng chi phí sàn xuất chung phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Giá trị sản xuất dờ dang cuối kỳ tính ra nhóm sản phàm A là: 8.000.000đ; sản phẩm B còn dờ dang là: 2 tấn, mức độ hoàn thành là 50% [doanh nghiệp tính GT sản phẩm dờ dang theo phương pháp ước lượng sản lượng tương đương]. Cuối kỳ sản phẩm hoàn thành nhập kho thành phẩm của nhóm sán phẩm A là 10 lấn và nhóm B là 12 tấn. Yêu cáu: 1. Hãy định khoản. 2. Phán ánh tình hình trẽn vào các tài khoản tống hợp và tài khoản phân tích có liên quan [tài khoán chữT]. 3. Tính lổng giá thành và giá thành Ì tấn sản phẩm cho lừng loại sản phàm AI, A2 và B. Biết rằng nhóm sán phẩm B có hai loại sản phẩm BI và B2 hệ số so sánh chi phí BI là 1; B2 là 1.4. Trong số 12 sán phẩm B có 5 tấn sản phẩm BI và 7 tấn sản phàm A2. Bài 3: Doanh nghiệp Y sản xuất hai nhóm sản phàm M và N. Hạch toán theo hệ thông kế toán kẽ khai thường xuyên, lính GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có số liệu kế toán như sau: + Số dư đầu kỳ [1/6/200N] Tài khoản 152

Tài khoản 154

:
:

22.000.000d
30.000.000đ

80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN

//www.lrc-tnu.edu.vn

Trong đó:

Tài khoán 154 [SPM] : 18.000.000đ Tài khoán 154 [SPN] :

12.000.000đ

Tài khoán 211

:

580.000.000đ

Tài khoán 214

:

100.000.000d

Tài khoản 441

:

30.000.000đ

Tài khoán 142

50.000.000đ

Tài khoán 331

28.000.000đ

Tài khoán 111

40.000.000đ

Tài khoản 411

:

564.000.000d

Trong kỳ [tháng 6] phái sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau: 1. Xuất kho nguyên vật liệu đe phục vụ sán xuất trực tiếp sản phàm M là: 7.200.000đ, sản phẩm N là: 3.800.000đ; Phục vụ cho quán lý phân xưởng là: l.OOO.OOOđ. 2. Dịch vụ phải trá cho bôn cung cấp chi cho phân xưởng sàn xuất là: 2.200.000đ. 3. Trích khấu hao tài sản cố định chi cho phân xướng sán xuất là: 2.900.000d. 4. Mua một TSCĐ hữu hình giá chưa thuế: 15.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trà tiền người bán. TSCĐ mua bằng nguồn vốn XDCB. 5. Phân bổ lần 2 giá trị công cụ chi cho phân xưởng sản xuất là: 1.200.000đ. 6-KĨTCBT&LG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN

81

//www.lrc-tnu.edu.vn

6. Tính ra tiên lương phải trả ương kỳ cho công nhân trực tiếp sán xuất sản phẩm M là: 6.800.000đ; sản phẩm N là: 4.200.000đ; nhân viên quản lý phân xưởng là: 1.800.000đ. Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định là 25%. 7. Kết chuyển chi phí, tính giá thành sản phẩm nhập kho. Biết rằng chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp. Sản phẩm dờ dang cuối kỳ của sản phẩm M là: 2 tấn, mức độ hoàn thành 50%; sản phẩm dở dang của n là Ì tấn, mức độ hoàn thành là 80% [doanh nghiệp tính giá trị sản phẩm dờ dang theo phương pháp ước lượng sản lượng tương đương]. Cuối kỳ sản phẩm hoàn thành nhập kho thành phẩm cùa nhóm sản phẩm M là lo tấn và nhóm N là 6 tấn. 8. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán: 10.000.000d và chi trả lương: 8.000.000đ. Yêu càu: 1. Hãy định khoản. 2. Phản ánh tình hình trẽn vào các tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích có liên quan [tài khoản chữ T]. 3. Tính tống giá thành và giá thành Ì tấn sản phẩm cho tùng loại sản phẩm MI; M2 và N. Biết rằng nhóm sàn phẩm M có hai loại sản phẩm MI và M2 hệ số so sánh chi phí MI là 1: M2 là 0,8. Trong số 10 sản phẩm M có 6 tấn sản phẩm MI và 4 tấn sản phẩm M2. Bài 4: * Doanh nghiệp X hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, có sỏ dư dầu kỳ như sau: 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN

//www.lrc-tnu.edu.vn

[ĐVT: ì.000.000[1] Tài khoản “~ 1. TRÌU 2.TK 112 3. TK 152 4. TK 154 5. TK 155 5. TK 156

6. TK211

Tiền [tr.Đ] 170,0 500,0 Ị 180,0 20,0 30,0 200,0

1.200,0

Tài khoản 7. TK214 8.TK 121 8. TK 311 lo. TK 331 l ĩ. TK411 12. TK414

13. ne 421

Tiền [tr.Đ] [200,0] 100.0 70,0 100,0 1.610,0 220.0

200,0

* Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: [ĐVT: l.ooõ.ooóđ] 1. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho giá chưa có thuế là: 10: thuếGTGT là 10%, chưa trả tiền người bán. 2. Mua một TSCĐ hữu hình giá mua có cả thuế: 22, thuế suất là 10% chưa trá tiền người bán. Chi phí vận chuyến TSCĐ về giá chưa thuế là: 4, thuế suất 10% trả bàng tiền mặt. TSCĐ được mua bằng quỹ đầu tư phát triển. 4. Bán chứng khoán ngắn hạn giá gốc là: 25, giá bán là: 22 thu bằng tiền gửi ngân hàng. 5. Xuất kho bán 100 hàng hoa, giá xuất kho là: Ì, giá bán là: 1,5. Sau đó khách hàng trả lại 10 hàng hoa kem chất lượng và thanh toán số tiền trôn bằng tiền gửi ngân hàng. 6. Xuất kho sản phẩm bán 200 sản phẩm, giá xuất kho một sản phẩm là: 0 2, giá bán một sản phẩm chưa tính thuế là: 0,3, Ihuế GTGT là: 10%- khách hàng đe nghị giám giá 50 sàn phẩm kém chất lượng và doanh nghiệp chấp nhận giám giá 20%, tiền hàng chưa thanh toán. 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN

//www.lrc-tnu.edu.vn

7. Tính ra số lương phái trả cho nhân viên bán hàng là: 5. cán bộ quán lý doanh nghiệp là: lo. Trích BHXH, BUÝT. kinh phí cóng đoàn theo tý lệ quy định. 8. Nhận được giấy báo chia lãi từ hoạt động liên doanh là: 6; thu tiền lãi cho vay: 3, thu tiền phạt hợp đổng kinh tế: 8 bằng tiền gửi ngân hàng. 9. Dùng tiền gửi ngân hàng đế chi trà lãi tiền vay: 4, nộp thuế; 10, chi quảng cáo bán hàng: 2; Dùng tiền mặt chi lương: 5, chi theo dõi liên doanh: 1. 10. Các bút toán kết chuyển cần thiết lúc cuối kỳ; Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 28%. Yên cán: Ì. Đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phái sinh nêu trẽn. 2. Mờ tài khoản để vào sổ [mờ tắt kiểu chữ T]. 3. Lặp báo cáo kết quá hoạt động kinh doanh. Bài 5: Doanh nghiệp Y hạch toán theo phương pháp kẽ khai thường xuyên, thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, có số dư đầu kỳ các tài khoản như sau: [ĐVT: l.OOO.OOOd]

Tài khoản

Tiền

Tài khoản

l.TK I U :
Ĩ7ỸK ì ĨĨT

100,0
300,0

3. ne 152: 4. ne 142: 5. TK 154: 6.TK 156.

7.TK 211:

190.0 20,0 20.0 160,0

2.200,0

8.TK214: 9.TK12ĨTÌ 10. TK311: U.TK 334: 12. TK 331: ~ 13. ne 411:

14. TK421:

Tiên 850.0 200.0 100.0 30,0 150.0 1.860.0

200.0

84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN

//www.lrc-tnu.edu.vn

* Trong kỳ phái sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: [ĐVT: l.OOO.OOOd] ]. Doanh nghiệp mua nguyên liệu nhập kho giá chưa có thuế là: 10; thuế [ì TÓT là 10%, chưa trả tiền người bán. 2. Mua mội TSCĐ hữu hình giá chưa có thuế là: 16, thuế suất là 10% chưa trả liền người bán. TSCĐ được mua bằng nguồn vốn kinh doanh. 3. Thanh lý mội nhà kho nguyên giá: 20, đã khấu hao: 18, chi phí thanh lý trá bằng tiền mặt là: 3, tiền bán phê liệu thu hồi được: 7 bàng tiên mặt. 4. Bán một ô lô nguyên giá: 220, đã khấu hao: 58. giá bán chưa thuế: 190, thuế suất thuế GTGT: 5% thu bằng TGNH. 5. Bán chứng khoán ngắn hạn giá gốc là: 25, giá bán là: 22 thu bằng tiền gửi ngân hàng. 6. Xuất kho hàng hoa bán 200 hàng hoa, giá xuất kho một hàng hoa là: 0.65. giá bán một hàng hoa chưa tính thuếGTGT là: Ì, thuế GTGT là: 10%; khách hàng đề nghị giám giá 50 hàng hoa kém chất lượng và doanh nghiệp chấp nhận giảm giá 30%, tiền hàng chưa thanh toán. 7. Tính ra số lương phải trả cho nhân viên bán hàng là: 4, cán bộ quán lý doanh nghiệp là: 6. Trích BHXH, BUÝT, kinh phí Công đoàn tính vảo chi phí theo lý lệ quy định. 8. Nhận được tiên chia lãi từ hoạt động liên doanh bằng tiền mặt là: 6; ‘Hiu liền lãi cho vay: 3, thu tiền phạt hợp đổng kinh tế: 10 bằng tiền gửi ngân hàng.

85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN

//www.lrc-tnu.edu.vn

Source: //kinhdoanhthongminh.net
Category: Tài Chính

Video liên quan

Chủ Đề