- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Tính nhẩm:
a]
2 x 8 = 12 : 2 = 2 x 9 = 18 : 3 =
3 x 9 = 12 : 3 = 5 x 7 = 45 : 5 =
4 x 5 = 12 : 4 = 5 x 8 = 40 : 4 =
5 x 6 = 15 : 5 = 3 x 6 = 20 : 2 =
b]
20 x 4 = 30 x 3 = 20 x 2 = 30 x 2 =
80 : 4 = 90 : 3 = 40 : 2 = 60 : 2 =
Phương pháp giải:
a] Nhẩm giá trị của phép nhân, chia trong phạm vi đã học.
b] Tính với các chữ số hàng chục rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng kết quả.
Lời giải chi tiết:
a]
2 x 8 = 16 12 : 2 = 6
3 x 9 = 27 12 : 3 = 4
4 x 5 = 20 12 : 4 = 3
5 x 6 = 30 15 : 5 = 3
2 x 9 = 18 18 : 3 = 6
5 x 7 = 35 45 : 5 = 9
5 x 8 = 40 40 : 4 = 10
3 x 6 = 18 20 : 2 = 10
b]
20 x 4 = 80 30 x 3 = 90
80 : 4 = 20 90 : 3 = 30
20 x 2 = 40 30 x 2 = 60
40 : 2 = 20 60 : 2 = 30
Bài 2
Tính:
4 x 6 + 16 = 20 : 4 x 6 =
5 x 7 + 25 = 30 : 5 : 2 =
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
4 x 6 + 16 = 24 + 16 = 40
20 : 4 x 6 = 5 x 6 = 30
5 x 7 + 25 = 35 + 25 = 60
30 : 5 : 2 = 6 : 2 = 3
Bài 3
Học sinh 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh.Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt :
1 hàng : 3 học sinh
8 hàng : ? học sinh
Muốn tìm đáp án ta lấy số học sinh của một hàng nhân với 8.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 [học sinh]
Đáp số: 24 học sinh.
Bài 4
Hình nào đã khoanh vào\[\displaystyle {1 \over 3}\]số hình tròn ?
Phương pháp giải:
- Đếm số hình tròn rồi chia cho 3.
- Chọn hình có số hình tròn đã khoanh bằng kết quả của phép tính chia vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hình đang có 15 hình tròn.
Mà 15 : 3 = 5
Vậy hình a] là hình đã khoanh vào\[\displaystyle{1 \over 3}\]số hình tròn.
Bài 5
Tìm \[x\]:
a] \[x\] : 3 = 5;
b] 5 x\[x\] = 35.
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết:
a]\[x\] : 3 = 5
\[x\] = 5 x 3
\[x\]= 15
b] 5 x \[x\]= 35
\[x\] = 35 : 5
\[x\] = 7