- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Viết các số:
a] Từ 40 đến 50; b] Từ 68 đến 74; c] Tròn chục và bé hơn 50.
Phương pháp giải:
- Liệt kê các số trong phạm vi đã cho.
- Các số tròn chục thì có hàng đơn vị bằng 0.
Lời giải chi tiết:
a] 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50;
b] 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74.
c] 10, 20, 30, 40.
Bài 2
Viết:
a] Số liền sau của 59; b] Số liền sau của 99
c] Số liền trước của 89; d] Số liền trước của 1
e] Số lớn hơn 74 và bé hơn 76; g] Số lớn hơn 86 và bé hơn 89.
Phương pháp giải:
- Số liền sau của số a thì lớn hơn a một đơn vị.
- Số liền trước của số a thì bé hơn a một đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a] 60 b] 100
c] 88 d] 0
d] 75 g] 87, 88.
Bài 3
Đặt tính rồi tính:
a] 32 + 43; 87 - 35; 21 + 57
b] 96 - 42; 44 + 34; 53 - 10.
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết phép tính theo cột dọc, các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Lớp 2A có 18 học sinh đang tập hát, lớp 2B có 21 học sinh đang tập hát. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh đang tập hát ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Lớp 2A : 18 học sinh
Lớp 2B : 21 học sinh
Cả hai : ... học sinh ?
Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của lớp 2A cộng với số học sinh của lớp 2B.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh đang học hát ở cả hai lớp là
18 + 21 = 39 [học sinh]
Đáp số: 39 học sinh.