1/4 tsp bằng bao nhiêu ml

Khi tìm hiểu về các công thức làm bánh hay nấu ăn, chắc hẳn mọi người sẽ gặp rất nhiều cụm từ tbsp. Vậy tbsp là gì, cùng theo dõi bài viết dưới đây của Hướng Nghiệp Á Âu để biết chi tiết nhé!

Một mẻ bánh hay dĩa thức ăn không thành công thường xuất phát từ rất nhiều nguyên nhân. Đó có thể là do người làm chủ quan hoặc thiếu hụt kỹ năng. Hay cũng có thể do người làm không chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và các nguyên liệu cần thiết trong quá trình thực hiện. Tuy nhiên, một trong số những nguyên nhân thường nhất đó là do người làm thiếu hụt kiến thức về làm bánh hay nấu ăn, nhất là không hiểu về các đơn vị đo lường như tbsp. Hôm nay, Kiến thức ẩm thực sẽ cung cấp thêm cho các bạn một kiến thức cơ bản về đơn vị đo lường trong làm bánh nhé.

Mục Lục

ẨnHiện

  • 1 Vậy, tbsp là gì?
  • 2 1 tbsp bằng bao nhiêu ml?
  • 3 Một số lưu ý nhỏ

Vậy, tbsp là gì?

Khi làm bánh, người Việt chúng ta hay dùng hệ thống đo lường là ki-lo-gram, gram hoặc lít, ml. Tuy nhiên, đa số các công thức làm bánh phổ biến, có nguồn gốc từ các nước trên thế giới hoặc từ các chuyên gia làm bánh thì thường sẽ dùng hệ thống đo lường là teaspoon [viết tắt là tsp] và tablespoon [viết tắt là tbsp]. Như vậy, tbsp hay tsp là một đơn vị đo lường theo thể tích như gram, ki-lo-gram, lít, ml. Chúng thường được sử dụng nhiều trong các công thức làm bánh, nấu ăn hoặc sản xuất mỹ phẩm handmade.

Tbsp là một trong những đơn vị đo lường trong nấu ăn hoặc làm bánh [Nguồn: Internet]

1 tbsp bằng bao nhiêu ml?

Để thuận tiện cho những người học làm bánh, học nấu ăn nhưng không có điều kiện để sắm cho mình một bộ dụng cụ đo lường chuyên nghiệp, các chuyên gia đã quy đổi tbsp ra dưới dạng ml. Điều này được cụ thể như sau:

  • 1 tsp = 5ml
  • 1 tbsp = 15 ml

Một số lưu ý nhỏ

Để làm nên những chiếc bánh thơm ngon hoặc nấu được những món ăn hấp dẫn, bạn phải hiểu rõ về đơn vị đo lường để có thể áp dụng công thức thành công. Tuy ml hay lít đều có thể quy đổi từ tsp nhưng nhiều khi các nguyên liệu có thể mang đến những khối lượng khác nhau. Do dó, khi làm bánh hoặc nấu ăn, tốt nhất là bạn hãy sắm cho mình một bộ dụng cụ đo lường chuyên nghiệp nhất nhé! Trong nhiều công thức làm bánh hoặc nấu ăn, có sử dụng các nguyên liệu với số lượng nhỏ như baking soda, bột nở, vani, muối, các loại si-rô, tinh dầu,… thì đơn vị đong thường là 1, ½, 1/4, 1/8, ¾ tsp hoặc tbsp chứ không chuyển sang gram hay ml được. Bởi vì, do con số quá nhỏ sẽ làm mất thời gian và thưởng trong khi quy đổi rất dễ nhầm lẫn.

Bộ dụng cụ đo lường nguyên liệu trong nấu ăn, làm bánh chuyên nghiệp [Nguồn: Internet]

Trên đây là những thông tin Hướng Nghiệp Á Âu cung cấp về đơn vị đo lường tbsp thường gặp trong công thức nấu ăn và làm bánh. Chắn hẳn với những thông tin trên, bạn đã hiểu hơn về đơn vị đo lương tbsp và sẽ không còn thắc mắc hay bối rối khi mỗi lần đứng trước bất kỳ công thức nấu ăn hay làm bánh nào. Chúc bạn tham khảo hiệu quả và có thể áp dụng, làm ra được những mẻ bánh thành công, những món ăn hấp dẫn.

Nếu muốn biết thêm thông tin kiến thức khác trong ẩm thực, bạn hãy tham khảo thêm các bài viết khác tại trang Hướng Nghiệp Á Âu, tại đây có đầy đủ tất cả những kiến thức về làm bánh, nấu ăn hay pha chế như: Vanilla là gì? Bột Vanilla mua ở đâu?….và nhiều kiến thức khác.

Trong nấu nướng, đặc biệt là khi làm bánh chúng ta thường gặp các đơn vị như Tsp, teaspoon, Tbsp, tablespoon. Cup. Vậy nên các câu hỏi như 1 tsp, 1 tbsp,1 cup là gì? 1 Tsp, 1 Tbsp, 1 Cup bằng bao nhiêu gam, ml là thắc mắc phổ biến. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho bạn tất cả những thắc mắc này.

Nội dung chính Show

  • 1. Tsp  Tbsp  Cup là gì?
  • 2. 1Tsp, 1 Tbsp, 1Cup bằng bao nhiêu ml?
  • Video liên quan
  • 1. Tổng hợp các đơn vị thường gặp trong nấu ăn, pha chế và làm bánh
  • 2. Cách quy đổi đơn vị đo lường trong nấu ăn và làm bánh
  • 3. Bảng hệ thống cách đổi một số nguyên liệu thông dụng
  • 4. Những lưu ý khi áp dụng hệ thống quy đổi đo lường

1 Tsp, 1 Tbsp, 1 Cup bằng bao nhiêu

Trong nấu nướng hàng ngày, người Việt Nam thường sử dụng các đơn vị đo lường kg, g, ml cho các nguyên liệu hay da vị. Tuy nhiên tại các nước phương Tây, trong nấu nướng, đặc biệt là làm bánh người ta lại dùng các đơn vị đo là tsp, tbsp, cup.

1. Tsp  Tbsp  Cup là gì?

Tsp, tbsp, cup là 3 đơn vị đo thể tích của nguyên liệu trong nấu nướng với thứ tự từ lớn tới nhỏ: Cup > Tbsp > Tsp.

Cup là một dụng cụ đong nguyên liệu có chia vạch trong làm bánh, nấu nướng

Tsp là viết tắt của Teaspoon  một đơn vị đo lường thể tích nguyên liệu, da vị của phương Tây. Tại Việt nam Tsp được biết tới với tên gọi thìa cà phê. Tsp nhỏ hơn Tbsp và Cup.

Tbsp là viết tắt của tablespoons  một đơn vị đo lường thể tích nguyên liệu, da vị của phương Tây. Tại Việt Nam Tbsp được biết tới với tên gọi thìa canh. Tbsp lớn hơn Tsp nhưng nhỏ hơn Cup.

2. 1Tsp, 1 Tbsp, 1Cup bằng bao nhiêu ml?

1Tsp = 1 Teaspoon = 5ml

1Tbsp = 1 Tablespoon = 15ml

1Cup = 240ml

Bảng tổng hợp theo ml;

1 cup = 16 tablespoons = 48 teaspoons = 240 ml

3/4 cup = 12 tablespoons = 36 teaspoons = 180 ml

2/3 cup = 11 tablespoons = 32 teaspoons = 160 ml

1/2 cup = 8 tablespoons = 24 teaspoons = 120 ml

1/3 cup = 5 tablespoons = 16 teaspoons = 80 ml

1/4 cup = 4 tablespoons = 12 teaspoons = 60 ml

3. 1Tsp, 1Tbsp, 1Cup bằng bao nhiêu gam?

Tsp, Tbsp, Cup là đơn vị thể tích trong khi đó gam là đơn vị khối lượng. Vậy nên 1 teaspoon, 1 tablespoon, 1 cup bằng bao nhiêu g phụ thuộc vào từng loại nguyên liệu khác nhau vì mỗi loại có khối lượng riêng khác nhau.

Bảng quy đổi từ teaspoon, tabblespoon, cup ra đơn vị gam của các loại nguyên liệu

Bột bánh mỳ [breadflour]

1 teaspoon = 38 g

1tablespoon = 8 g

1/4 cup = 32 g

1/3 cup = 42 g

1/2 cup = 64 g

5/8 cup = 80 g

2/3 cup = 85 g

3/4 cup = 95 g

1 cup = 127 g

Bột mỳ [flour]

1 cup = 140 gam
3/4 cup = 105 gam
2/3 cup = 95 gam
1/2 cup = 70 gam
1/3 cup = 50 gam
1/4 cup = 35 gam
1 tablespoon = 10 gam

Bơ [butter]

1 cup bơ = 2 sticks = 8 ounces = 230 gram

Đường cát [granulated sugar]

1 cup = 200 gam
3/4 cup = 150 gam
2/3 cup = 135 gam
1/2 cup = 100 gam
1/3 cup = 70 gam
1/4 cup = 50 gam
1 tablespoon =15 gam

Đường vàng [brown sugar]

1 cup = 220 gam
3/4 cup = 165 gam
2/3 cup = 145 gam
1/2 cup = 110 gam
1/3 cup = 75 gam
1/4 cup = 55 gam
1 tablespoon = 15 gam

Bột cacao [cocoa]

1 cup = 105 gam
3/4 cup = 80 gam
2/3 cup = 70 gam
1/2 cup = 55 gam
1/3 cup = 35 gam
1/4 cup = 25 gam
1 tablespoon = 7 gam

Bột ngô, bột bắp [conrnstarch]

1 cup = 125 grams
3/4 = 95 grams
2/3 = 85 grams
1/2 = 65 grams
1/3 = 40 grams
1/4 = 30 grams
1 tablespoon = 8 grams                                           Tsp  Tbsp  Cup là gì? 1 Tsp  1 Tbsp  1 Cup bằng bao nhiêu gam, ml?3 [1] vote                              Loading...

Video liên quan

1. Tổng hợp các đơn vị thường gặp trong nấu ăn, pha chế và làm bánh

Những đơn vị đo lường thường dùng, quen thuộc trong cuộc sống:

  • Gram [gr], Kilogam [kg]: Là đơn vị đo khối lượng của chất rắn.
  • Liter [l], mililiter [ml]: Lít là đơn vị đo thể tích chất lỏng.
  • Độ Celcius [độ C]: Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến ở Việt Nam.

Lưu ý: 1kg = 1000gr, 1l = 1000ml.

Một số đơn vị chuyên dụng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:

  • Teaspoon [tsp, tspn, t, ts]: Teaspoon hay được hiểu như muỗng [thìa] cà phê, là một đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến. Khi viết ký hiệu của đơn vị này không viết hoa chữ "T" đầu vì như vậy sẽ nhầm lẩn với ký hiệu của Tablespoon một đơn vị lớn hơn.
  • Desertspoon [dstspn]: Là đơn vị đo lường được tính bằng muỗng dùng trong món tráng miệng hay muỗng cơm đối với người Việt.
  • Tablespoon [Tbsp, T., Tbls., Tb]: Hay còn được gọi là muỗng canh. Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà "muỗng canh" có đơn vị là gram hay ml khác nhau.
  • Cup [cup]: Theo người Việt thì cup được xem như 1 cốc hay 1 chén.

Lưu ý: 1 Cup = 16 Tablespoon = 20 Desertspoon = 48 Teaspoon = 240 ml.

Một số đơn vị đo quốc tế dùng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:

  • Ounce [oz], Pound [lb], : Là đơn vị đo khối lượng thường quy đổi ra gram, kg.
  • Fluid ounce [Fl oz, oz.Fl], Pint [Pt], Quart [Qt], Gallon [Gal]: Là đơn vị đo thể tích thường đổi ra ml, l.
  • Độ Farenheit [độ F]: Đơn vị đo nhiệt độ.

Lưu ý:

  • 1 Gal = 4 Qt = 8 Pt = 16 cup = 128 Fl oz.
  • 1 kg = 2,25 lb = 36 oz.
  • 1 độ C = 33.8 độ F.

Cách đổi đơn vị đo lường ounces [oz] ra gram

  • 1 oz = 28 gr
  • 2 oz = 56 gr
  • 3,5 oz = 100 gr
  • 4 oz = 112 gr
  • 5 oz = 140 gr
  • 6 oz = 168 gr
  • 8 oz = 225 gr
  • 9 oz = 250 gr
  • 10 oz = 280 gr
  • 12 oz = 340 gr
  • 16 oz = 454 gr
  • 18 oz = 500 gr
  • 20 oz = 560 gr
  • 24 oz = 675 gr
  • 27 oz = 750 gr
  • 36 oz = 1 kg

Cách đổi đơn vị đo lường pound [lb] ra gram

  • 1/4 lb= 112 gr
  • 1/2 lb= 225 gr
  • 3/4 lb= 340 gr
  • 1 lb= 454 gr
  • 1,25 lb= 560 gr
  • 1,5 lb= 675 gr
  • 2 lb= 907 gr
  • 2,25 lb= 1 kg
  • 3 lb= 1,35 kg
  • 4,5 lb= 2 kg

Cách đổi đơn vị đo lường theo gram và ml khác

  • 4 tách nước = 1 l
  • 2 chén nước = 1/2 l
  • 1 chén nước = 1/4 l
  • 1 chén = 16 muỗng canh
  • 1 chén bột = 100 gr
  • 1 chén bơ = 200 gr
  • 1 chén đường cát = 190 gr
  • 1 chén đường bột = 80 gr
  • 1 chén bột ngô = 125 gr
  • 1 quả trứng nhỏ = 50 gr
  • 1 thìa bơ = 30 gr
  • 1 quả táo = 150 gr
  • 1 lát bánh mì = 30 gr

Cách đổi đơn vị đo lường độ Farenheit [độ F] sang độ Celcius [độ C]

  • 500 độ F = 260 độ C
  • 475 độ F = 245 độ C
  • 450 độ F = 235 độ C
  • 425 độ F = 220 độ C
  • 400 độ F = 205 độ C
  • 375 độ F = 190 độ C
  • 350 độ F = 180 độ C
  • 325 độ F = 160 độ C
  • 300 độ F = 150 độ C
  • 275 độ F = 135 độ C
  • 250 độ F = 120 độ C
  • 225 độ F = 107 độ C
  • 200 độ F = 93 độ C
  • 150 độ F = 65 độ C
  • 100 độ F = 38 độ C

Xem thêm: Cách chuyển đổi độ F sang độ C chi tiết tại đây

3. Bảng hệ thống cách đổi một số nguyên liệu thông dụng

Bột mì thường, bột mì đa dụng, bột trộn sẵn

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê3gr1 muỗng canh8g1/4 cup31gr1/3 cup42gr1/2 cup62gr5/8 cup78gr2/3 cup83gr3/4 cup93gr1 cup125gr

Các loại men nở

MEN NỞ KHÔ

[ACTIVE DRY YEAST]

MEN TƯƠI

[FRESH YEAST]

MEN NỞ NHANH

[INSTANT YEAST]

1 muỗng cà phê = 2.8gr2 muỗng cà phê = 5.6gr2/3 muỗngng cà phê = 2.1gr1 muỗng canh = 8.5gr2 muỗng canh = 17gr2/3 muỗng canh = 6.3gr1 cup = 136gr2 cup = 272gr2/3 cup = 100gr1 gói [package] = 7gr1 gói [package] = 14gr1 gói [package] = 5gr

Đường tinh luyện, đường nâu

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê5gr1 muỗng canh14g1/4 cup50gr1/3 cup66.7gr1/2 cup100gr5/8 cup125gr2/3 cup133gr3/4 cup150gr1 cup200gr

Đường bột

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê8gr1 muỗng canh25g1/4 cup31gr1/3 cup42gr1/2 cup62.5gr5/8 cup78gr2/3 cup83gr3/4 cup94gr1 cup125gr

Sữa chua

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê5.1gr1 muỗng canh15.31g1/8 cup30.63gr1/4 cup61.25gr1/3 cup81.67gr3/8 cup91.9gr1/2 cup122.5gr5/8 cup153.12gr2/3 cup163.33gr3/4 cup183.75gr7/8 cup214.37gr1 cup245gr1 fl oz30.63gr

Sữa tươi

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê = 5ml5gr1 muỗng canh = 15ml15.1g1/4 cup = 60ml60.5gr1/3 cup = 80ml80.6gr1/2 cup = 120ml121gr2/3 cup = 160ml161gr3/4 cup = 180ml181.5gr1 cup = 240ml242gr1 fl oz30.2gr

Kem tươi [whipping cream]

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê5gr1 muỗng canh14.5g1/4 cup58gr1/3 cup77.3gr1/2 cup122.5gr2/3 cup154.6gr3/4 cup174gr1 cup232gr1 fl oz29gr

Mật ong

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê [teaspoon]7.1gr1 muỗng canh [tablespoon]21g1/8 cup42.5gr1/4 cup85gr1/3 cup113.3gr3/8 cup127.5gr1/2 cup170gr5/8 cup121.5gr2/3 cup226.7gr3/4 cup255gr7/8 cup297.5gr1 cup340gr1 oz28gr1 fl oz42.5gr1 lb453.6gr

4. Những lưu ý khi áp dụng hệ thống quy đổi đo lường

  • Những nguyên liệu khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau với cùng 1 thể tích. Chẳng hạn, cùng 1 thể tích nhưng các loại bột khác nhau sẽ cho ra khối lượng khác nhau.
  • Một số hệ thống quy đổi đơn vị được làm tròn đến một con số cụ thể nhất định, nên khi chuyển đổi sẽ có sự chênh lệch nhưng không đáng kể.
  • Đong 1 cup, 1 tbs, 1 Tsp có nghĩa là đầu bếp phải đặt dụng cụ đo trên bề mặt phẳng và đong bằng mặt.
  • Đầu bếp nên cân nhắc xem phải chọn đong cái nào trước và dùng dụng cụ nào trước để đảm bảo thuận tiện nhất, tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác.

Một số muỗng thìa kinh doanh tại Điện máy XANH

Xem thêm:

  • Các dụng cụ đo lường trong nấu ăn, làm bánh, pha chế và cách sử dụng
  • Tổng hợp các loại dụng cụ pha chế cơ bản cần thiết cho Bartender nhập môn
  • 8 dụng cụ cần chuẩn bị khi bắt đầu học làm bánh

Trên đây là thông tin về các đơn vị đo lường và cách quy đổi đơn vị trong nấu ăn mà Điện máy XANH chia sẻ đến bạn. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào, vui lòng để lại thông tin dưới bài viết.

Chủ Đề