Hi there, Basically, Vietnamese put a question word [Wh-word or some modal particles play the role of contructing the questions] at the end of a sentence to make a question sentence. For Wh-question: Q: Bạn sống ở ĐÂU? [Where do you live?] A: Tôi sống ở VIỆT NAM [I live in Vietnam] [Đâu= where. "Việt Nam" is the information that answers for the word "đâu". In short, to make a Wh- question, you just simply replace what you want to know by the Wh-word at the same postion!] For a yes/no question: Q1: Bạn CÓ [phải] là học sinh KHÔNG? [ Are you a student?] Q2: Bạn CÓ hay đi chơi vào tuần KHÔNG? [Do you often go out at the weekend?] [Here we have a contructure S+ CÓ+ [adv]+ V+ N + KHÔNG] As I have told you about modal practicles, here are some other examples: Q1: Con chưa làm bài tập HẢ? [You haven't done your homeworks, right?] Q2: Con sẽ làm bài tập CHỨ? [ Will you do your homeworks?] Q3: Hôm qua, Jason [đã] đi chơi với bạn, PHẢI KHÔNG? [ Yesterday, Jason went out with you, didn't he?] Q4 Bạn đã ăn cơm CHƯA? [Have you had your meal yet?] Q5: Ngày mai cậu phải đi thật À? [Do you really have to leave tomorrow?] Q6: Thứ bảy tuần này tụi mình đi xem phim, ĐƯỢC KHÔNG? [We will go to the cinema this Saturday ok?] Q7: Anh vui lòng giải thích lại câu này, ĐƯỢC KHÔNG? [Would you mind explaning this statement again please?] I do hope this will help you :-]
Hỗ trợ online
Bài 23: Question words
[đại từ nghi vấn]
Đại từ nghi vấn [Question words] là những bắt đầu bằng WH còn gọi là câu hỏi Wh-Question dùng để hỏi như: what [cái gi], which [cái nào], where [ở đâu]. when [khi nào], why [tại sao]. who [ai], how [thế nào]. Đại từ nghi vấn Wh luôn đặt ở đầu câu hỏi. |
1. Cấu trúc:- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò chủ ngữ [không có trợ động từ], ta có cấu trúc sau: Question word + verb + object? Ví dụ: - Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò tân ngữ/túc từ [Object] [Có trợ động từ trước chủ từ], ta có cấu trúc sau: Question word + Auxiliary + subject + verb + [object]? Ví dụ: Where did he meet her? [Anh
ta gặp cô ta ở đâu?] - Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò Bổ ngữ/bổ túc từ [complement] [Có trợ động từ trước Bổ ngữ/bổ túc từ], ta có cấu trúc sau: Wh + Be + Bổ ngữ/bổ túc từ [complement] Ví dụ: Who is the head of your school? [Hiệu trưởng của trường anh là ai?] |
2. Áp dụng: + What [Cái gì, gì]: được dùng để hỏi về sự vật, sự việc. Ví dụ: What is your family name? [Họ của bạn là gì?] + Where [ở đâu, đâu]: được dùng để hỏi địa điểm, nơi chốn. + When [khi nào, lúc nào]: dùng hỏi về thời điểm, thời gian. + Why [tại sao, vì sao]: dùng hỏi lý do. + Who[ai]: được dùng để hỏi về người nào, ai. + How [thế nào, bằng cách nào]: dùng để hỏi về trạng thái, hoàn cảnh hoặc cách thức. |
[*]Ghi Chú:
1- Tân ngữ/túc từ [object]: là danh từ, đại từ đứng sau động từ hoặc giới từ.
2- Bổ ngữ/bổ túc từ [complement]: là danh từ hoặc tính từ ……..
Có 2 loại bổ ngữ:
a- Bổ ngữ chủ từ [subject complement]: đứng sau TO BE hoặc linking verb. Nó nói về chủ từ.
- Jane is a doctor. [ a doctor là bổ ngữ chủ từ cho Jane] – Câu hỏi: Who is a doctor?
- Tom is/feels sad. [ sad là bổ ngữ chủ
từ cho Tom] – Câu hỏi: Who is/feels sad?
b- Bổ ngữ tân ngữ [object complement]: đứng sau tân ngữ. Nó nói về tân ngữ.
- He considers Jane a doctor. [ a doctor là bổ ngữ tân ngũ cho Jane]
Bạn phải là "Học viên Trung Tâm Anh Ngữ Thần Đồng Việt" mới xem được Video!