Thứ Năm, 03 11 2011 11:41
[Ngày đăng: 02-03-2022 12:53:15]
Bạn không biết cách sử dụng của To be over; to be through; to be past it trong tiếng Anh? Dưới đây là cách sử dụng và ví dụ cụ thể về chúng.
Cách sử dụng to be over, to be through:
1. To be over sb: Dùng để diễn tả sự mong muốn được quay trở về thời điểm hạnh phúc trước khi kết thúc một mối quan hệ nào đó.
Ví dụ: It was hard at first, but I’m over him now.
[Ban đầu tôi với anh ta còn gặp nhiều trở ngại, nhưng cuối cùng chúng tôi cũng trở về với nhau].
2. To be over sth: Diễn tả tình trạng sức khỏe được hồi phục hoàn toàn sau một cơn bệnh.
Ví dụ: He’s over the flu now.
[Anh ta bây giờ đã hết bị cảm rồi].
3. To be past it: Dùng để nói rằng bạn nghĩ ai đó đã quá già để làm một việc nào đó có ích hoặc thú vị.
Ví dụ: The children laughed at him and said he was past it.
[Lũ trẻ cười nhạo ông ta và nói rằng ông ấy đã quá già rồi].
4. To be through [to sb]: Nói về việc liên lạc với một ai đó trên điện thoại.
Ví dụ: You’re through now.
[Tôi có thể nghe được anh rồi].
You’re through to the manager now.
[Bây giờ bạn có thể nói chuyện với người quản lý được rồi].
5. To be through [with sb/sth]: Nói về việc sử dụng xong cái gì đó, hoàn thành xong một việc nào đó, hoặc kết thúc một mối quan hệ với ai đó.
Ví dụ: Aren’t you through yet? You’ve been ages!
[Anh đã làm xong việc chưa? Anh làm lâu quá đấy!].
He promised he was through with drugs.
[Anh ta đã hứa là sẽ uống hết số thuốc đó].
Keith and I are through.
[Keith và tôi đã chia tay rồi].
Để hiểu rõ hơn về To be over, to be through vui lòng liên hệ Trung tâm ngoại ngữ SGV.
Nguồn: //saigonvina.edu.vn