Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 45 46

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 2

Tính bằng hai cách :

a] \[\displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2\]

b] \[\displaystyle \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] \times {5 \over 7}\]

c] \[\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}}\] 

Phương pháp giải:

a] Cách 1 : Tính lần lượt từ trái sang phải.

    Cách 2 : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân : \[a \times b \times c = a \times [b\times c]\]

b] Cách 1 : Tính biểu thức trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Cách 2 : Áp dụng công thức  \[[a+b] \times c = a \times c + b \times c.\]

c] Cách 1 : Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

   Cách 2 : Áp dụng công thức : \[ a \times c + b \times c = [a+b] \times c .\]

Lời giải chi tiết:

a]

Cách 1: \[\displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = {{3} \over {8}} \times 2 = {3 \over 4}\]

Cách 2: \[\displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = \dfrac{3}{4} \times  \left[ \dfrac{1}{2} \times 2 \right]\] = \[\displaystyle {3 \over 4} \times 1 = {3 \over 4}\]

b]

Cách 1:

\[\displaystyle \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] \times {5 \over 7} = \left[ {{{3} \over 4}} + \dfrac{2}{4}\right] \times {5 \over 7} \]

\[\displaystyle = {{5} \over 4} \times {5 \over 7} \]\[\displaystyle = {{5\times 5} \over {4 \times 7}}= {{25} \over {28}}\]

Cách 2:

\[\displaystyle \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] \times {5 \over 7} = {3 \over 4} \times {5 \over 7} + {1 \over 2} \times {5 \over 7}\]

\[\displaystyle = {{15} \over {28}} + {5 \over {14}}\]\[\displaystyle = {{15} \over {28}} + {{10} \over {28}} = {{25} \over {28}}\]

c]

Cách 1:

\[\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} \]\[\displaystyle = {{5 \times 13} \over {7 \times 21}} + {{2 \times 13} \over {7 \times 21}}\]

\[\displaystyle = {{65} \over {147}} + {{26} \over {147}} = {{91} \over {147}} = {{13} \over {21}}\]

Cách 2: 

\[\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} \]\[\displaystyle = \left[ {{5 \over 7} + {2 \over 7}} \right] \times {{13} \over {21}} = 1 \times {{13} \over {21}} = {{13} \over {21}}\]

Bài 3

Tính \[\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3}\] bằng 2 cách.

Cách 1: 

\[\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2 \]\[= ... \]

Cách 2:

\[\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left[ {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right] \times 2 \]\[= ...\]

Phương pháp giải:

Tính tiếp các biểu thức đã cho theo quy tắc :

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước ; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

Cách 1: 

\[\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2 \]

\[\displaystyle = {{14} \over 5} + {8 \over 3} ={42 \over 15}+ {{ 40} \over {15}} = {{82} \over {15}}\]

Cách 2:

\[\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left[ {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right] \times 2\]

\[\displaystyle = \left[ {21\over 15} +{{{ 20} \over {15}}} \right] \times 2 = {{41} \over {15}} \times 2 = {{82} \over {15}}\]

Để giải quyết tốt các phép tính đối với phân số, các em học sinh lớp 4 cần nắm vững những kiến thức trọng tâm về định lý, định nghĩa, tính chất liên quan đến biến đổi các phân số từ đó tìm ra phương pháp hiệu quả nhằm đạt kết quả cao nhất trong các kì thi sắp tới. Chúng tôi xin giới thiệu bài giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 45 chi tiết nhất đội ngũ chuyên gia môn toán có nhiều năm kinh nghiệm ôn thi với nội dung bám sát chương trình SGK Toán lớp 4, mời các em tham khảo tại đây.

Hướng dẫn giải chi tiết vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 45 bài 124

Mời các bạn cùng xem ngay lời giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 124 luyện tập trang 45 cho từng bài toán dưới đây:

Bài 1 VBT Toán 4 tập 2 trang 45: Tính rồi so sánh kết quả

Tính rồi so sánh kết quả của

Phương pháp giải vbt toán lớp 4 tập 2 trang 45 bài 1: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Ta có:

Vậy: 

Bài 2 vở bài tập toán 4 tập 2 trang 45: Tính bằng hai cách

Phương pháp giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 45 46 bài 2:

a] Cách 1 : Tính lần lượt từ trái sang phải.

Cách 2 : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân : 

b] Cách 1 : Tính biểu thức trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2 : Áp dụng công thức 

c] Cách 1 : Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Cách 2 : Áp dụng công thức: 

Hướng dẫn giải chi tiết:

a]

Cách giải bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 45 thứ nhất

Cách giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 124 thứ 2:

b] 

Cách 1:

Cách 2:

c]

Giải sách bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 45 - Câu 3

Tính phép tính sau bằng 2 cách

Cách 1:

Cách 2:

Phương pháp giải vbtt lớp 4 tập 2 trang 45 bài 3:

Tính tiếp các biểu thức đã cho theo quy tắc :

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước ; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Đáp án

Cách 1:

Cách 2:

Giải giải vở bài tập toán 4 tập 2 trang 45 - Câu 4

Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 3/5 m chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích tấm kính đó.

Phương pháp giải vở bài tập toán tập 2 lớp 4 trang 45 bài 4:

- Tính chiều dài tấm kính ta lấy chiều rộng tấm kính nhân với 2.

- Tính diện tích tấm kính ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.

......

Nội dung bài giải còn tiếp, mời các bạn xem full hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 trang 45 tập 2 ở file tải về miễn phí.

File tải miễn phí giải chi tiết bài 124 trang 45 vở bài tập toán lớp 4 tập 2:

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 124 trang 45 đầy đủ định dạng word và pdf hoàn toàn miễn phí.

Tham khảo thêm các bài tập toán lớp 4 khác được nhiều người quan tâm:

Trên đây là toàn bộ nội dung cách giảivở bài tập toán lớp 4 bài 124: Luyện tập đầy đủ nhất, cung cấp miễn phí để học sinh và phụ huynh tham khảo.

Ngoài ra các em học sinh và thầy cô giáo có thể tham khảo các phương pháp giải toán hay, đơn giản, bám sát nội dung chương trình dạy thông qua hệ thống bài giải các đề thi, đề kiểm tra cuối kì, giữa kì, hướng dẫn giải chi tiết từng bài trong sách giáo khoa từ đó các em học sinh có thể bổ xung các phương pháp giải nhanh, ngắn gọn của chúng tôi nhằm đạt kết quả cao nhất trong kì thi sắp tới. Thầy cô giáo định hướng phương pháp giảng dạy giúp các em tiếp thu kiến thức trọng tâm nhanh hơn, hiệu quả hơn.

Đánh giá bài viết

Bài tập 1: Trang 45 vbt toán 4 tập 2

Tính rồi so sánh kết quả của 3/8 x 5/7 và 5/7 x 3/8

Hướng dẫn giải:

\[{3 \over 8} \times {5 \over 7} = {{3 \times 5} \over {8 \times 7}} = {{15} \over {56}};{5 \over 7} \times {3 \over 8} = {{5 \times 3} \over {7 \times 8}} = {{15} \over {56}}\]             Vậy \[{3 \over 8} \times {5 \over 7} = {5 \over 7} \times {3 \over 8}\]

Bài tập 2: Trang 45 vbt toán 4 tập 2

Tính bằng hai cách:

a] \[{3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2\]

b] \[\left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] \times {5 \over 7}\]

c] \[{5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}}\]

Hướng dẫn giải:

a]

Cách 1: \[{3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = {3 \over 4} \times 1 = {3 \over 4}\]

Cách 2: \[{3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = {{3 \times 1 \times 2} \over {4 \times 2}} = {3 \over 4}\]

b]

Cách 1:

\[\left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] \times {5 \over 7} = {3 \over 4} \times {5 \over 7} + {1 \over 2} \times {5 \over 7}\]

 \[= {{15} \over {28}} + {5 \over {14}}\]

  \[= {{15} \over {28}} + {{10} \over {28}} = {{25} \over {28}}\]

Cách 2:

\[\left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] \times {5 \over 7} = \left[ {{{6 + 4} \over 8}} \right] \times {5 \over 7} \]

 \[= {{10} \over 8} \times {5 \over 7} \]

 \[= {{10 \times 5} \over {8 \times 7}} = {{50} \over {56}} = {{25} \over {28}}\]

c]

Cách 1:

\[{5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} = {{5 \times 13} \over {7 \times 21}} + {{2 \times 13} \over {7 \times 21}}\]

  \[= {{65} \over {147}} + {{26} \over {147}} = {{91} \over {147}} = {{13} \over {21}}\]

Cách 2:

\[{5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} = \left[ {{5 \over 7} + {2 \over 7}} \right] \times {{13} \over {21}} = 1 \times {{13} \over {21}} = {{13} \over {21}}\]

Bài tập 3: Trang 45 vbt toán 4 tập 2

Tính \[{7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3}\] bằng 2 cách

Hướng dẫn giải :

Cách 1:

\[{7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2 \]

 \[= {{14} \over 5} + {8 \over 3} = {{42 + 40} \over {15}} = {{82} \over {15}}\]

Cách 2:

\[{7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left[ {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right] \times 2\]

 \[= \left[ {{{21 + 20} \over {15}}} \right] \times 2 = {{41} \over {15}} \times 2 = {{82} \over {15}}\]

Bài tập 4: Trang 45 vbt toán 4 tập 2

Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng \[{3 \over 5}m\] chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích tấm kính đó. 

Hướng dẫn giải

Theo bài ra ta có chiều dài tấm kính là:

\[{3 \over 5} \times 2 = {6 \over 5}\,\,\left[ m \right]\]

Vậy diện tích tấm kính  là:

\[{3 \over 5} \times {6 \over 5} = {{18} \over {25}}\,\left[ {{m^2}} \right]\]

Đáp số: \[{{18} \over {25}}\,{m^2}\]

Video liên quan

Chủ Đề