Giải bài tập tiếng anh lớp 6 sgk

Bắt đầu bước vào môi trường học tập của cấp 2, chắc chắn không ít bạn nhỏ cảm thấy lo lắng và gặp khó khăn khi đi tìm lời giải của các phần bài tập khác nhau. Vậy để hỗ trợ tối đa hiệu quả học cũng như tiết kiệm thời gian cho các em, Step Up cung cấp bộ lời giải bài tập tiếng Anh lớp 6  unit 3 trong sách giáo khoa mới nhất mà bộ giáo dục ban hành.

Một số tính từ mô tả tính cách con người – Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới

Trước khi bắt đầu vào nội dung bài học và bài tập chính thức, các em cần nắm chắc một số từ vựng tiếng Anh về tính cách căn bản:

bad-tempered [nóng tính]

brave [anh hùng]

careless [bất cẩn, cẩu thả]

crazy [điên khùng]

exciting [thú vị]

funny [vui vẻ]

hardworking [chăm chỉ]

kind [tốt bụng]

mean [keo kiệt]

polite [lịch sự]

serious [nghiêm túc]

sociable [hòa đồng]

strict [nghiêm khắc]

talkative [nói nhiều]

confident [tự tin]

observant [tinh ý]

pessimistic [bi quan]

sincere [thành thật]

tactful [lịch thiệp/khéo léo]

gentle [nhẹ nhàng]

honest [trung thực]

patient [kiên nhẫn]

cold [lạnh lùng]

aggressive [xấu bụng]

cruel [độc ác]

insolent [láo xược]

boast [khoe khoang]

keen [say mê]

naughty [nghịch ngợm]

hot-temper [nóng tính]

ambitious [có nhiều tham vọng]

talented [tài năng, có tài] :

pen-minded [khoáng đạt]

boring [buồn chán]

careful [cẩn thận]

cheerful [vui vẻ]

easy going [dễ gần]

friendly [thân thiện]

generous [hào phóng]

impolite [bất lịch sự]

lazy [lười biếng]

out going [cởi mở]

quiet [ít nói]

shy [nhút nhát]

soft [dịu dàng]

stupid [ngu ngốc]

cautious [thận trọng]

creative [sáng tạo]

optimistic [lạc quan]

reckless [hấp tấp]

clever [khéo léo]

faithful [chung thủy]

humorous [hài hước]

loyal [trung thành]

selfish [ích kỷ]

mad [điên, khùng]

unpleasant [khó chịu]

gruff [thô lỗ, cục cằn]

haughty [kiêu căng]

modest [khiêm tôn]

headstrong [cứng đầu]

smart/intelligent [thông minh]

aggressive [hung hăng, xông xáo]

competitive [cạnh tranh, đua tranh]

extroverted [hướng ngoại]

unkind [xấu bụng, không tốt]

introverted [hướng nội]                  

understanding [hiểu biết]

wise [thông thái, uyên bác]

dependable [đáng tin cậy]

enthusiastic [hăng hái, nhiệt tình]

imaginative [giàu trí tưởng tượng]

rational [có chừng mực, có lý trí]

stubborn/as stubborn as a mule [bướng bỉnh]

Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là “có” – Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới

 Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là “có”

a] Cách thành lập

Thể Chủ ngữ [S] Động từ [V] Vi du
Khẳng

định

He/She/It danh từ số ít has He has a new pen.
I/You/We/They/ danh từ số nhiều have I have a new pen.
Phủ

định

He/She/It danh từ số ít doesn’t have He doesn’t have a new

pen.

I/You/We/They danh từ số nhiều don’t have I don’t have a new pen.
Nghi

vấn

[1]   Does + he/she/it danh từ số it + have …?

Yes, he/she/it danh từ số it + does. No, he/she/it danh từ số ít + doesn’t.

[2]        Do + I/you/we/they danh từ số nhiều + have …?

Yes, I/you/we/they danh từ số nhiều + do.

No, I/you/we/they danh từ số nhiều + don’t.

Does he have a car?

Yes, he does./ No, he doesn’t.

Do you have a car?

Yes, I do./ No, I don’t.

[1] Wh_ + does + he/she/it/danh từ What colour of eyes does
số ít + have …? he have?
He/She/It/Danh từ số ít + has… He has black eyes.
[2] Wh_ + do + I/you/we/they/danh What sort of hair does she
từ số nhiều + have …? have?
I/You/We/They Danh từ số nhiều + have. She has yellow hair.

b] Cách dùng

Have là một động từ thú vị bởi vì nó được dùng với nhiều chức năng và ý nghĩa khác nhau. Có khi nó dùng như một động từ chính trong câu, có khi nó lại dùng làm trợ động từ. Vì vậy chúng ta nên chú ý động từ này để khỏi nhầm lẫn.

1]   have làm chức năng là động từ chính trong câu

— Have [has] được dùng là động từ chính trong câu, nếu câu ở dạng khẳng định thì động từ “have” mang nghĩa là “có”.

Ex: I have a car. [Tôi có một chiếc xe hơi].

—         Còn nếu câu ở dạng phủ định hoặc là nghi vấn thì ta phải mượn trợ động từ “does/doesn’t” nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số ít [he/she/it/danh từ số ít], nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều [I/you/we/they/danh từ số nhiều] thì ta phải mượn trợ động từ “do/don’t”.

Ex: Do you have a pen? [Bạn có một cây bút máy phải không?]

Does she have a pen? [Cô ấy có một cây bút máy phải không?]

I don’t have a car. [Tôi không có xe hơi].

He doesn’t have a car. [Cậu ấy không có xe hơi].

2]   have làm chức năng là trợ động từ trong câu

Have giữ chức năng là trợ động từ trong câu, nó không có nghĩa gì cả mà chỉ trợ giúp cho động từ chính trong câu mà thôi.

Ex: I have seen that film. [Tôi đã xem bộ phim đó rồi].

Have trong trường hợp này thực sự không có chức năng ngữ nghĩa gì mà chỉ trợ giúp cho động từ chính “see – nhìn”.

Do đó chúng ta cần lưu ý HAVE có thể là một động từ chính và có thể là trợ động từ. Nếu là động từ chính, chúng ta cần một trợ động từ đi cùng với nó như trợ động từ DO [DON’T]/ DOES [DOESN’T] khi dùng ở dạng phủ định hoặc nghi vấn. Khi HAVE là trợ động từ thì nó sẽ hỗ trợ các động từ chính khác trong câu.

Vocabulary – Từ vựng – Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới

– arm /ɑːrm/ [n]: cánh tay

– ear /ɪər/ [n]: tai

– eye /ɑɪ/ [n]: mắt

– leg /leɡ/ [n]: chân

– nose /noʊz/ [n]: mũi

– finger /ˈfɪŋ·ɡər/ [n]: ngón tay

– tall /tɔl/ [a]: cao

– short /ʃɔrt/  [a] ùn, thấp

– big /bɪg/ [a]: to

– small /smɔl/ [a]: nhỏ

– active /ˈæk tɪv/ [adj]: hăng hái, năng động

– appearance /əˈpɪər·əns/ [n]: dáng vẻ, ngoại hình

– barbecue /ˈbɑr·bɪˌkju/ [n]: món thịt nướng barbecue

– boring /ˈbɔː.rɪŋ/ [adj]: buồn tẻ

– choir /kwɑɪər/ [n]: dàn đồng ca

– competition /ˌkɒm pɪˈtɪʃ ən/ [n]: cuộc đua, cuộc thi

– confident /ˈkɒn fɪ dənt/ [adj]: tự tin, tin tưởng

– curious /ˈkjʊər·i·əs/ [adj]: tò mò, thích tìm hiểu

– gardening /ˈɡɑrd·nɪŋ/ [v]: làm vườn

– firefighter /ˈfɑɪərˌfɑɪ·t̬ər/ [n]: lính cứu hỏa

– fireworks /ˈfɑɪərˌwɜrks/ [n]: pháo hoa

– funny /ˈfʌn i/  [adj]: buồn cười, thú vị

– generous /ˈdʒen·ə·rəs/ [adj]: rộng rãi, hào phóng

– museum /mjʊˈzi·əm/ [n]: viện bảo tàng

– organise /ˈɔr gəˌnaɪz/ [v]: tổ chức

– patient /ˈpeɪ·ʃənt/ [adj]: điềm tĩnh

– personality /ˌpɜr·səˈnæl·ɪ·t̬i/ [n]: tính cách, cá tính

– prepare /prɪˈpeər/ [v]: chuẩn bị

– racing /ˈreɪ.sɪŋ/ [n]: cuộc đua

– reliable /rɪˈlɑɪ·ə·bəl/ [adj]: đáng tin cậy

– serious /ˈsɪr.i.əs/ [adj]: nghiêm túc

– shy /ʃɑɪ/ [adj]: bẽn lẽn, hay xấu hổ

– sporty /ˈspɔːr.t̬i/ [adj]: dáng thể thao, khỏe mạnh

– volunteer /ˌvɑl·ənˈtɪr/ [n]: tình nguyện viên

– zodiac /ˈzoʊd·iˌæk/ [n] cung hoàng đạo

Để có đủ vốn từ để diễn tả về người bạn của mình, ngoài từ vựng tiếng Anh về tính cách hay ngoại hình, các em nên bổ sung thêm một số vốn từ vựng tiếng Anh về tình bạn để có thể diễn đạt một cách đầy đủ ý nhất trong các phần bài tập tiếng Anh về sau.

Getting Started – trang 26 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Listen and read.

[Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Phúc: Đây là ý kiến hay, Dương à. Mình thích dã ngoại!

Dương: Mình cũng thế, Phúc à. Mình nghĩ Lucas cũng thích dã ngoại.

[Tiếng chó sủa]

Phúc: Ha ha. Lucas thật thân thiện!

Dương: Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không?

Phúc: Được thôi.

Dương: Cảm ơn. Bạn đang đọc gì vậy phúc?

Phúc: 4Teen. Đó là tạp chí yêu thích của mình!

Dương: Ồ, nhìn kìa! Đó là Mai. Và bạn ấy đang đi với ai đó.

Phúc: Ồ, ai đó? Cô ấy đeo kính và có mái tóc đen dài.

Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.

Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.

Phúc & Dương: Chào Châu. Hân hạnh gặp bạn.

Châu: Mình cũng thế.

Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.

Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.

Dương: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?

Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình.

Châu: Được rồi. Hẹn gặp lại nhé!

Phúc & Dương: Tạm biệt!

a. Put a suitable word in each blank

[Điền một từ thích hợp vào chỗ trống]

Hướng dẫn giải:

  1. picnic
  2. likes/ loves
  3. friendly
  4. Mai and Chau
  5. glasses; a long black hair
  6. working on a school project

Tạm dịch:

  1. Phúc và Dương đang đi dã ngoại
  2. Lucas thích dã ngoại.
  3. Lucas là một con chó thân thiện.
  4. Phong và Dương nhìn thấy Mai và Châu.
  5. Châu đeo kính và có mái tóc đen dài.
  6. Tối nay, Mai và Châu sẽ làm việc về dự án của trường.

c. Polite requests and suggestions Put the words in the correct order.

[Yêu cầu lịch sự và lời đề nghị, sắp xếp những từ đấy cho theo thứ tự phù hợp.]

Đáp án:

Making and responding to a request

  1. Can you pass the biscuits for me, please?

Tạm dịch: Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không’?

Tạm dịch:Được thôi.

Making and responding to a suggestion

  1. Would you like to sit down?

Tạm dịch:Bạn có muốn ngồi xuống đây không?

Tạm dịch: Ô xin lỗi. Chúng mình không thể.

Task 2. Game: Lucky Number

[Trò chơi: Con số may mắn]

Cut 6 pieces of paper. Number them 1 -6. In pairs, take turns to choose a number. Look at the grid and either ask for help or make a suggestion.

[Cắt tờ giấy thành 6 mảnh. Đánh số từ 1 đến 6. Theo cặp, lần lượt chọn 1 số. Nhìn vào bảng, hoặc là yêu cầu sự giúp đỡ hoặc đề nghị.]

Đáp án:

If 1, 3, 5

A: Can you pass the pen please?

B: Yes, sure.

A: Can you move the chair please?

B: Yes. Sure.

A: Can you turn on the lights please?

B: Yes, sure.

If 2, 4, 6

A: Would you like to play outside?

B: Yes. I’d love to./ Oh, sorry, I can’t.

A: Would you like to listen to music?

B: Yes, I’d love to./ Oh. Sorry, I can’t.

A: Would you like to have a picnic?

B: Yes, Fd love to./ Oh, sorry, I can’t.

Tạm dịch:

Nếu là 1, 3, 5 thì yêu cầu sự giúp đỡ.

A: Bạn có thể chuyển cây bút qua được không?

B: Được thôi.

A: Bạn có thể dời ghế qua được không?

B: Được thôi.

A: Bạn có thể bật đèn lên được không’?

B: Được thôi.

Nếu là 2, 4, 6 thì đề nghị.

A: Bạn có muốn chơi bên ngoài không?

B: Vâng tôi muốn. /Xin lỗi tôi không thể.

A: Bạn có muốn nghe nhạc không?

B: Vâng tôi muốn./ Xin lỗi tôi không thể.

A: Bạn có muốn đi dã ngoại không?

B: Vâng tôi muốn. /Xin lỗi tôi không thể.

Task 3. Choose the adjectives in the box to complete the sentences. Look for the highlighted words. Listen, check and repeat the words.

[Chọn những tính từ trong khung để hoàn thành những câu sau. Nhìn vào những từ được tô sáng. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.]

Click tại đây để nghe:

Đáp án:

Giải thích:creative [sáng tạo] 

Tạm dịch: Mina rất sáng tạo. Cô ấy thích vẽ tranh. Cô ấy luôn có nhiều ý tưởng mới.

Giải thích: kind [tốt bụng]

Tạm dịch:Thứ thì tốt bụng. Anh ấy thích giúp đỡ bạn bè.

Giải thích: confident [tự tin]

Tạm dịch:Minh Đức thì tự tin. Anh ấy không mắc cỡ. Anh ấy thích gặp gỡ người mới.

Giải thích: talkative [hoạt ngôn]

Tạm dịch:Kim thì nhiều chuyện. Cô ấy thường gọi điện thoại, tán gẫu với bạn bè.

Giải thích: clever [thông minh]

Tạm dịch:Mai thì thông minh. Cô ấy hiểu mọi điều nhanh chóng và dễ dàng.

Task 4. Complete the sentences.

[Hoàn thành những câu sau.]

Đáp án:

Tạm dịch:Tôi chăm chỉ.

Tạm dịch:Phúc tốt bụng.

Tạm dịch:Châu không mắc cỡ.

Tạm dịch:Chúng tôi không sáng tạo.

Tạm dịch:Con chó của tôi thân thiện.

Tạm dịch:Họ hài hước.

Task 5.  Game: Friendship Flower

In groups of four, each member writes in the flower petal two adjectives for personalities which you like about the others. Compare and discuss which two words best describe each person.

Tạm dịch:

Trò chơi: Hoa tình bạn

Trong nhóm 4 người, mỗi thành viên viết hai tính từ chỉ tính cách mà em thích về những người khác trên cánh hoa. So sánh và bàn luận hai từ nào là hai từ miêu tả đúng nhất về mỗi người.

A Closer Look 1 – trang 28 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới

Vocabulary [Từ vựng]

Appearances [Diện mạo/ Ngoại hình]

– arm: cánh tay

– ears: tai

– elbow: khuỷu tay [cùi chỏ]

– eyes: mắt

– face: mặt

– foot: bàn chân

– fur: lông

– glasses: mắt kính

– hand: bàn tay

– knee: đầu gối

– leg: chân

– mouth: miệng

– neck: cổ

– nose: mũi

– tail: đuôi

– tooth: răng

– cheek: gò má

– finger: ngón tay

– shoulders: vai

Task 1. Match the words with the pictures on the cover page of 4Teen magazine. Listen, check and repeat the words.

[Nối các từ với những hình trên trang bìa của tạp chí 4Teen. Nghe, kiểm tra và lặp lại những từ đó.]

Click tại đây để nghe:

Task 2. Create word webs.

[Tạo mạng từ.]

Đáp án:

Task 3. Listen and repeat.

[Nghe và lặp lại]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

bánh quy            

vàng hoe [tóc]

to, lớn                  

kiên nhẫn

Task 4. Listen and circle the words you hear.

[Nghe và khoanh tròn những từ mà em nghe được.]

Click tại đây để nghe:

Đáp án:

Tạm dịch:

Ban nhạc Chơi
Màu nâu Đuôi ngựa
Lớn Dã ngoại
Một chút Dễ thương

Audio script:

  1. We often play badminton in the afternoon.
  2. Are you singing in that band?
  3. Her ponytail is so cute!
  4. He has a brown nose.
  5. Let’s have another picnic this weekend!
  6. She’s got such a pretty daughter.

Dịch Script:

  1. Chúng tôi thường chơi cầu lông vào buổi chiều.
  2. Bạn có hát trong ban nhạc đó không?
  3. Kiểu tóc đuôi ngựa của cô ấy thật dễ thương!
  4. Anh ấy có một cái mũi màu nâu.
  5. Hãy tổ chức một bữa ăn ngoài trời vào cuối tuần này!
  6. Cô ấy có một cô con gái xinh đẹp.

Task 5. Listen. Then practise the chant. Notice the rhythm.

[Nghe. Sau đó hát lại. Chú ý âm điệu.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Chúng tôi đang đi dã ngoại Chúng tôi đang đi dã ngoại Vui! Vui! Vui!

Chúng tôi mang vài cái bánh quy. Chúng tôi mang vài cái bánh quy. Yum! Yum! Yum!

Chúng tôi đang chơi cùng nhau.

Chúng tôi đang chơi cùng nhau.

Hurrah! Hurrah! Hurrah!

Task 6. Look at the cover page of 4Teen magazine and make the sentences.

[Nhìn vào trang bìa của tạp chí 4Teen và đặt câu.]

Đáp án:

  1. Does the girl have short hair?

No, she doesn’t.

Tạm dịch:Cô gái có mái tóc ngắn phải không?

Không, cô ấy không có.

  1. Does Harry Potter have big eyes?

Yes, he does.

Tạm dịch:Harry Potter có đôi mắt to phải không?

Vâng, đúng vậy.

Tạm dịch: Con chó có đuôi dài.

  1. And you, do you have a round face?

Yes, I do./ No, I don’t.

Tạm dịch:Còn bạn, bạn có một khuôn mặt tròn phải không?

Vâng, đúng vậy. / Không, tôi không có.

Bài 7

Task 7. Phuc, Duong and Mai are talking about their best friends. Listen and match.

[Phúc, Dương, Mai đang nói về những người bạn thân nhất của họ. Nghe và nối.]

Click tại đây để nghe:

Đáp án:

Phuc: c                   

Duong: a           

Mai: b

Audio script:

Hi, my name’s Phuc. My best friend has a round face and short hair. He isn’t very tall but he is kind and funny. I like him because he often makes me laugh.

Hello, I’m Duong. My best friend is Lucas. He has a brown nose. He is friendly! I like him because he’s always beside me.

Hi, my name’s Mai. My best friend has short curly hair. She is kind. She writes poems for me, and she always listens to my stories.

Dịch Script:

Xin chào, tôi tên là Phúc. Người bạn tốt nhất của tôi có khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn. Anh ấy không cao lắm nhưng anh ấy tử tế và vui tính. Tôi thích anh ấy vì anh ấy thường làm tôi cười.

Xin chào, tôi là Dương. Người bạn tốt nhất của tôi là Lucas. Anh ta có một cái mũi màu nâu. Anh ấy thân thiện! Tôi thích anh ấy vì anh ấy luôn bên cạnh tôi.

Xin chào, tôi tên là Mai. Người bạn thân nhất của tôi có mái tóc xoăn ngắn. Cô ấy tốt bụng. Cô ấy viết thơ cho tôi, và cô ấy luôn lắng nghe những câu chuyện của tôi.

Task 8. What are the missing words? Write is or has. Listen again and check your answers.

[Những từ bị thiếu là những từ nào? Viết “is” hoặc “has”. Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của em.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

  1. Bạn thân của tôi có một khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn. Anh ấy không cao lắm nhưng anh ấy tốt bụng và vui tính. Mình thích anh ấy bởi vì anh ấy thường làm mình cười.
  2. Bạn thân của mình là Lucas. Nó có cái mũi màu nâu. Nó thì thân thiện! Mình thích nó bởi vì nó luôn bên cạnh mình.
  3. Bạn thân của mình có mái tóc quăn dài. Cô ấy tốt bụng. Cô ấy viết những bài thơ cho mình, và cô ấy luôn nghe những câu chuyện của mình.

A Closer Look 2 – trang 29 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới

Bài 1

Grammar [Ngữ pháp]

The present continuous for future [Thì tương lai tiếp diễn]

Task 1.  Listen again to part of the conversation.

[Nghe một phần bài hội thoại]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.

Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.

Phúc & Dương: Chào Châu. Rất vui được gặp bạn.

Châu: Mình cũng thế.

Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.

Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.

Dương: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?

Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình.

Task 2. Now, underline the present continuous in the conversation. Which refers to the actions that are happening now? Which refers to future plans? Write them in the table.

[Bây giờ, gạch dưới thì hiện tại tiếp diễn trong bài đàm thoại. Phần nào đề cập đến những hành động đang xảy ra? Phần nào đề cập đến những kế hoạch tương lai? Viết chúng lên bảng.]

Đáp án:

Actions now Plans for future
They’re coming over. This evening, we are working on our school project. I’m going to the judo club with my brother.

I’m visiting my grandma and grandpa.

Tạm dịch:

Hành động hiện tại Dự định trong tương lai
Chúng sẽ đến. Tối nay, chúng tôi đang làm việc trong dự án trường học của chúng tôi. Tôi sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai tôi.

Tôi đến thăm bà nội và ông nội của tôi.

Task 3. Write sentences about Mai’s plans for next week. Use the present continuous for future.

[Viết những câu về kế hoạch của Mai cho tuần tới. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai]

Đáp án:

Tạm dịch: Cô ấy đang làm kiểm tra.

  1. She isn’t going to her cooking class.

Tạm dịch:Cô ấy không đi đến lớp học nấu ăn.

  1. She is visiting a museum.

Tạm dịch: Cô ấy đang tham quan một bảo tàng.

  1. She is having a barbecue with her friends.

Tạm dịch: Cô ấy đang ăn thịt nướng với bạn.

Task 4. Sort them out! Write N for Now and F for Future.

[Chọn các câu! Viết “N” cho hành động bây giờ và “F” cho hành động trong tương lai.]

Đáp án:

Tạm dịch:

  1. Nghe này! Điện thoại đang reo phải không?
  2. Họ sẽ đi đến bảo tàng nghệ thuật vào thứ 7 này.
  3. Dương đâu rồi? Cậu ấy đang học judo trong phòng 2A.
  4. Cô ấy sẽ du lịch đến Đà Nẵng ngày mai.
  5. Bạn có làm gì vào tối thứ sáu này không?
  6. Có, mình đang xem phim với bạn.

Task 5. Game: Would you like to come to my party? Choose the day of the week that you plan to:

[ Trò chơi: Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của tôi không? Chọn ngày của tuần mà bạn lên kế hoạch:]

Tạm dịch:

–   dự tiệc

–   chuẩn bị cho dự án của lớp

–   đi bơi

Sau đó đi vòng quanh lớp và mời bạn bè đến dự bữa tiệc của bạn vào ngày mà bạn đã quyết định. Bao nhiêu người sẽ đến dự bữa tiệc của bạn?

Ví dụ:

Nhung: Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của mình vào ngày thứ Sáu không?

Phong: Mình thích lắm. Mình không làm gì vào thứ Sáu cả./ Ồ mình xin lỗi, mình không thể. Mình sẽ đi bơi với anh trai.

Communication – trang 30 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới

Extra vocabulary [Từ vựng bổ sung]

Tạm dịch:

choir [n]: dàn nhạc hợp xướng

reliable [a]: đáng tin cậy

greyhound racing [n]: đua chó

temple [n]: đền chùa

independent [a]: độc lập

freedom-loving [a]: yêu tự do

fireworks competition [n]: cuộc thi pháo hoa

field trip [n]: chuyến đi thực tế

volunteer [n]: tình nguyện viên

curious [a]: tò mò

responsible [a]: trách nhiệm

Càng thu nạp được nhiều vốn từ vựng sẽ đem lại hiệu quả học tập tốt nhất cho các em trong quá trình học và giải quyết các phần bài tập. Và để đạt được kết quả cao nhất, nhiều em đã tin tưởng lựa chọn phương pháp học thông minh của người Do Thái – giải pháp hỗ trợ học từ vựng nhanh, hiệu quả qua sách Hack não 1500 từ tiếng Anh. Với hơn 30 chủ đề từ vựng tiếng Anh thông dụng kết hợp với hình ảnh minh họa đẹp mắt và âm thanh chuẩn bản xứ, sẽ giúp các em mở rộng vốn từ vựng và nâng cao hiệu quả học tập của mình.

Task 1. Read this page from 4Teen magazine.

[Đọc trang này từ tạp chí 4Teen.]

Tạm dịch:

ADIA [Yobe, Nigeria], sinh nhật ngày 15/5

Vào thứ Bảy, mình sẽ giúp ba mẹ ở đồng ruộng như thường lệ. Sau đó vào Chủ nhật chúng mình sẽ hát trong câu lạc bộ hợp xướng của làng. Sẽ thật thú vị đây!

VINH [Đà Nẵng, Việt Nam], sinh nhật 07/12

Mình sẽ đi đến câu lạc bộ tiếng Anh của mình vào ngày thứ Bảy. Sau đó vào Chủ nhật, mình sẽ đi đến sông Hàn với ba mẹ để xem cuộc thi pháo hoa quốc tế. Bạn có thể xem nó trực tiếp trên ti vi.

JOHN [Cambridge, Anh], sinh nhật 26/02

Thứ Bảy này mình sẽ đi làm vườn cùng với mẹ. Sau đó vào Chủ nhật ba mẹ mình sẽ dẫn mình đến London để xem cuộc đua chó săn. Nó chính là món quà sinh nhật của mình.

TOM [New York, Mỹ] sinh nhật: 19/01

Trường mình sẽ đến thăm trạm cứu hỏa ở trong xóm vào thứ Bảy này. Nó là một chuyến đi thực tế cho dự án của chúng mình. Chúng mình sẽ nói chuyện với các chú lính cứu hỏa và xem những chiếc xe cứu hỏa khác nhau. Mình sẽ đi xem phim với bạn vào Chủ nhật. Thật tuyệt!

NORIKO [Sakai, Nhật] sinh nhật 21/08

Vào thứ Bảy, mình đến lớp ở nhóm những người bạn xã hội Ikebana. Mình là giáo viên tình nguyện ở đó. Sau đó mình đi du lịch đến đền Shitennoji ở Osaka với những người bạn mới người Anh của mình.

Bài 2

Task 2.  Find the star sign of each friend to find out about their personality. Do you think the description is correct?

[Tìm chòm sao của mỗi người bạn để tìm hiểu tính cách của họ. Bạn có nghĩ mô tả này đúng không?]

Tạm dịch:

Aries [Bạch Dương] 21/3 – 20/4: độc lập, năng động, yêu tự do

Taurus [Kim Ngưu] 21/4 – 20/05: kiên nhẫn, đáng tin cậy, chăm chỉ

Gemini [Song Tử] 21/05 – 20/6: nhiều chuyện, năng động, tò mò

Cancer [Cự Giải] 21/6 – 20/7: nhạy cảm, biết quan tâm, thông minh

Leo [Sư Tử] 21/07 — 20/8: tự tin, có tính cạnh tranh, sáng tạo

Virgo [Xử Nữ] 21/8 – 20/9: cẩn thận, tốt bụng, chăm chỉ

Libra [Thiên Bình] 21/9 – 20/10: nhiều chuyện, thân thiện, sáng tạo

Scorpio [Thiên Yết] 21/10 – 20/11: cẩn thận, trách nhiệm, tò mò

Sagittarius [Nhân Mã] 21/11 – 20/12: độc lập, yêu tự do, tự tin

Capricorn [Ma Kết ] 21/12 – 20/02: cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc

Aquarius [Bảo Bình] 21/1 – 20/2: thân thiện, độc lập, yêu tự do

Pisces [Song Ngư ] 21/2 – 20/3: tốt bụng, hay giúp đỡ, sáng tạo

Task 3.  Look for your star sign. Do you agree with the description?

[Tìm chòm sao của em. Em có đồng ý với miêu tả này không?]

Task 4. Think about your friends’ personalities. What star signs do you think they are? Find out if you are correct!

[Nghĩ về tính cách của người bạn mình. Em nghĩ họ thuộc chòm sao nào? Kiểm tra xem em có đúng không!]

Đáp án:

A: When’s your birthday?

B: It’s on 12 May.

Tạm dịch:

A: Sinh nhật của bạn là khi nào?

B: Nó vào ngày 12 tháng năm.

Skills 1 – trang 32 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Read the advertisement for the Superb Summer Camp and choose the best answer.

[Đọc phần quảng cáo cho trại hè tuyệt vời và chọn câu trả lời đúng.]

Đáp án:

Tạm dịch:

Trại hè tuyệt vời

Một món quà hoàn hảo cho trẻ từ 10 đến 15 tuổi

–   Trò chơi, thể thao, các hoạt động với nhiều thể loại

–   Trò chơi thực tế

–   Nghệ thuật và âm nhạc

–   Sáng tạo

–   Lãnh đạo

–   Kỹ năng sống

–   Chuyến đi thực tế

Tất cả chuyên đi đều dùng tiếng Anh! ở đâu?

Núi Ba Vì, 16 – 18 tháng 8 Gọi 84-3931-1111

hoặc vào website của chúng tôi www.superbsummercamp.com

  1. Trại dành cho trẻ em từ 10 – 15 tuổi.
  2. Trại nằm trong khu núi non.
  3. Trại kéo dài 3 ngày.

Task 2. Read the text quickly. Then answer the questions.

[Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi.]

Đáp án:

Tạm dịch:

Đây là một bức thư, một email hay một trang nhật ký mạng?

Một thư điện tử.

  1. A stay at the Superb Summer Camp.

Tạm dịch:

Bài đọc nói về điều gì?

Một kỳ nghỉ ở Trại hè Tuyệt vời.

Tạm dịch:

Phúc có vui không?

Có vui.

Tạm dịch:

Gửi ba mẹ,

Con đang ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh.

Có 25 trẻ em từ những trường khác ở Hà Nội. Các bạn rất tốt bụng và thân thiện Bạn mới của con là Phong, James và Nhung. [Con có đính kèm theo ảnh của họ đây]. James có mái tóc vàng và mắt xanh to. Bạn ấy tuyệt vời và đầy sáng tạo. Bạn ấy thích chụp hình. Bây giờ bạn ấy đang chụp con đấy. Phong là cậu bé cao lớn. Bạn ấy thích thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi. Nhung có cái má bầu bĩnh và tóc đen xoăn. Bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa của bạn ấy với con hôm nay.

Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.

Con nhớ ba mẹ nhiều. Viết cho con sớm nhé.

Thương,

Phúc

Task 3. Read the text again and write True [T] or False [F].

[Đọc bài đọc lần nữa và viết T [đúng] hoặc F [sai].]

Đáp án:

—> He’s writing to his parents.

Tạm dịch:

Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta.

—> Cậu ấy viết thư cho ba mẹ cậu ta.

—> He has 3.

Tạm dịch:

Phúc có 4 người bạn mới.

—> Cậu ấy có 3 người bạn mới.

Tạm dịch:  Phúc nghĩ Nhung tốt bụng.

—> He hopes it isn’t too scary.

Tạm dịch:Phúc thích chuyện ma.

—> Cậu ấy hy vọng nó không quá đáng sợ.

—> They are having a campfire and telling stories.

Tạm dịch: Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà.

—> Họ đang đốt lửa trại và kể chuyện.

—> They’re visiting a milk farm.

Tạm dịch: Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa.

—> Họ sẽ ghé thăm nông trại sữa.

—> They speak English only.

Tạm dịch:Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè.

—> Bọn trẻ chỉ nói tiếng Anh.

Task 4.    Make your own English camp schedule.

[Lập thời khóa biểu cho trại hè tiếng Anh của riêng bạn.]

Đáp án:

Morning Afternoon
Day One  swimming  hiking
Day Two  taking part in a cooking competition  visiting a milk farm
Day Three  go fishing  hiking

Tạm dịch:

Ngày 1:

Buổi sáng: bơi

Buổi chiều: đi bộ đường dài

Ngày 2:

Buổi sáng: tham gia một cuộc thi nấu ăn

Buổi chiều: thăm nông trại sữa

Ngày 3:

Buổi sáng: câu cá

Buổi chiều: đi bộ đường dài

Bài 5

Task 5.   Take turns. Tell your partner about it. Listen and fill in the schedule.

[Lần lượt nói cho bạn bè về thời khóa biểu của trại hè. Nghe và điền vào bảng.]

Đọc hiểu nội dung và trả lời câu hỏi là một trong những phần bài tập điển hình xuất hiện trong cả đề thi cử của các em. Để tóm tắt được nội dung chính một cách nhanh chóng, các em cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu thường xuyên để tạo phản xạ. Ngoài ra, tham khảo một số sách tiếng Anh dễ đọc sẽ giúp các em làm quen tốt hơn và thuần thục hơn.

Skills 2 – trang 33 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. What do you see in the photos? Choose the words in the box to fill in the table. Then listen and check.

[Em thấy gì trong bức tranh? Chọn từ trong khung để điền vào bảng. Sau đó nghe và kiểm tra.]

Click tại đây để nghe:

Đáp án:

  1. hiking
  2. taking part in a cooking competition
  3. skiing
  4. visiting a milk farm
  5. taking part in an art workshop
  6. riding a bike
  7. taking a public speaking class
  8. playing beach volleyball
  9. playing traditional games

Tạm dịch:

  1. đi bộ đường dài
  2. tham gia một cuộc thi nấu ăn
  3. trượt tuyết
  4. thăm một nông trại sữa
  5. tham gia một xưởng nghệ thuật
  6. đạp xe đạp
  7. tham gia lớp học nói trước công chúng
  8. chơi bóng chuyền bãi biển
  9. chơi các trò chơi truyền thống

Task 2. Which activities do you think may/may not happen at the Superb Summer Camp? Why/Why not?

[Hoạt động nào mà em nghĩ có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời? Tại sao có? Tại sao không?]

Đáp án:

Activities that may happen at the Superb Summer Camp : a, b, d, e, f, g,i.

Activities that may not happen at the Superb Summer Camp : c, h.

Because the camp is in Ba Vi mountains.

Tạm dịch:

 Những hoạt động có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: a, b, d, e, f, g,i.

Những hoạt động có thể không diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: c, h.

Bởi vì trại hè ở núi Ba Vì.

Task 3.   Listen to Mr Lee, the camp leader, talking on the phone with Phuc’s parents. What are they doing on Day Two and Day Three at the camp?

[Nghe thầy Lee, trưởng trại, nói chuyện điện thoại với ba mẹ Phúc. Họ làm gì vào ngày 2 và 3 ở trại.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

 
Morning Afternoon
Day Two doing a treasure hunt visiting a milk farm and taking part in the public speaking class
Day Three taking part in the “Kids Cook” contest having a party by the pool

Tạm dịch:

Sáng Chiều
Ngày 2 chơi trò đi tìm kho báu thăm nông trại sữa và tham gia lớp nói chuyện trước công chúng
Ngày 3 tham gia cuộc thi “Đầu bếp nhí” có một bữa tiệc bên hồ bơi

Audio script:

Phuc’s parents: … So how was the first day?

Mr Lee: It was good. Today we had a bike ride to the mountains and visited a Dao people village.

Phuc’s parents: Interesting… How about tomorrow? Are you going somewhere?

Mr Lee: Oh yes, tomorrow morning we’re having a treasure hunt. In the afternoon we’re visiting a milk farm to see how milk and butter are made. After that we’re opening the public speaking class. The kids are talking about their favourite country in the world.

Phuc’s parents: That’s fun! And on the third day?

Mr Lee: Oh, that’s something special. There’s the World Food Festival at the camp in the morning when the kids compete for prizes. That’s our “Kids Cook” Contest. They’re cooking their own unique dish. And in the afternoon we’re having a big party by the pool!

Phuc’s parents: Really? Sounds great!

Dịch Script:

Cha mẹ của Phúc: … Vậy ngày đầu tiên thế nào?

Ông Lee: Dạ tốt ạ. Hôm nay chúng tôi đã có một chuyến đi xe đạp đến những ngọn núi và đến thăm một làng người Dao.

Cha mẹ của Phúc: Thật thú vị … Ngày mai thì sao? Mọi người sẽ đi đâu?

Ông Lee: Ồ đúng rồi, sáng mai chúng tôi đi săn kho báu. Vào buổi chiều, chúng tôi đến thăm một trang trại sữa để xem cách làm sữa và bơ. Sau đó, chúng tôi sẽ mở lớp học nói cộng đồng. Những đứa trẻ đang nói về đất nước yêu thích của chúng trên thế giới.

Cha mẹ của Phúc: Thật vui! Và còn ngày thứ ba thì sao?

Ông Lee: Ồ, đó là một cái gì đó đặc biệt. Có lễ hội ẩm thực thế giới tại trại vào buổi sáng khi những đứa trẻ thi đấu giành giải thưởng. Đó là cuộc thi “Trẻ em nấu ăn” của chúng tôi. Chúng đang nấu món ăn độc đáo của riêng mình. Và vào buổi chiều, chúng tôi có một bữa tiệc lớn bên hồ bơi!

Cha mẹ của Phúc: Thật sao? Nghe thật tuyệt vời!

Task 4.   Write for 4Teen magazine about your plans this weekend with your friends. Use these notes to help you.

[Viết cho tạp chí 4Teen về kế hoạch của em cuối tuần này với bạn của em. Sử dụng những ghi chú sau.]

Tạm dịch:

Miêu tả chính em – nghĩ về ngoại hình và tính cách của em.

Viết về những người bạn của em – nghĩ về ngoại hình và tính cách của họ.

Các em dự định làm gì cùng nhau vào cuối tuần này.

Looking back – trang 34 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1.   Write the correct words on the faces.

[Viết từ đúng trên khuôn mặt.]

Đáp án:

Smile face: creative, funny, confident, hardworking, kind, clever, talkative, sporty, patient

Sad face: boring, shy, serious

Tạm dịch:

Mặt cười: sáng tạo, hài hước, tự tin, chăm chỉ, tốt bụng, thông minh, nói nhiều, thể thao, kiên nhẫn

Khuôn mặt buồn bã: nhàm chán, nhút nhát, nghiêm túc

Task 2.    Make your own Haiku!

[Em tự làm thơ haiku.]

Tạm dịch:

“Haiku” có nguồn gốc từ Nhật Bản.

Viết một bài thơ haiku gồm ba câu để miêu tả chính em. Câu đầu và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần theo nhịp.

Tóc tôi óng ánh.

Gò má tôi đầy đặn và hồng hào.

Đây là tôi, tôi là Trang!

Task 3. Game: Who’s who? [Trò chơi: Ai là ai?]

Đáp án:

A: He’s short. His hair is curly and black. He’s funny and serious. He isn’t handsome.

B: Is it Nam?

A: Yes.

Tạm dịch:

Trong các nhóm, chọn một người trong nhóm. Miêu tả ngoại hình và tính cách của họ. Hãy để bạn của em đoán.

A: Anh ấy thấp. Tóc anh ấy xoăn và đen. Anh ấy hài hước và nghiêm túc. Anh ấy không đẹp trai.

B: Nam phải không?

A: Phải.

Bài 4

Task 4.   Complete the dialogue.

[Hoàn thành bài đối thoại]

Đáp án:

A: What are you doing tomorrow?

B: I am going with some friends. We are going to Mai’s birthday party. Would you like to come?

A: Oh, sorry. I can’t. I am playing football.

B: No problem, how about Sunday? I am watching film at the cinema.

A: Sounds great!

Tạm dịch:

A: Ngày mai bạn định làm gì?

B: Mình sẽ đi cùng vài người bạn. Chúng mình sẽ dự bữa tiệc sinh nhật của Mai. Bạn đến nhé?

A: Ô, xin lỗi. Mình định đi chơi bóng đá.

B: Không sao, còn Chủ nhật thì sao? Minh sẽ đến rạp chiếu bóng xem phim.

A: Được đó.

Thực hành các bài hội thoại chính là tạo cơ hội giúp các em có thể rèn tự luyện nghe tiếng Anh từ a-z tốt hơn. Các chủ đề gần gũi và dễ dàng thực hành với bạn cùng lớp sẽ cải thiện khả năng ghi nhớ kiến thức bài học hiệu quả.

Task 5.   Student A looks at the schedule on this page. Student B looks at the schedule on the next page

[Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh B nhìn vào thời gian biểu trang kế tiếp.]

Ví dụ:

A: What are you doing tomorrow?

B: I’m playing football with my friends./l’m not doing anything.

Tạm dịch:

A: Mai bạn sẽ làm gì?

B: Mình sẽ chơi bóng đá với bạn mình/ Mình chẳng làm gì cả.

Học sinh A:

8 giờ sáng – 9 giờ 30 sáng: chơi bóng đá.

10 giờ sáng – 11 giờ sáng: nghỉ ngơi

2   giờ chiều — 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn

4   giờ chiều — 5 giờ chiều: chơi thả diều [play kite]

Học sinh B:

8 giờ sáng – 9 giờ 30 sáng: học bài cùng nhau 10 giờ sáng – 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát

2   giờ chiều — 4 giờ chiều: học bài

Project – trang 35 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới

My class yearbook [Kỷ yếu của lớp tôi]

Let’s make a class yearbook! [Hãy cùng làm một cuốn kỷ yếu!]

Tạm dịch:

Dán một bức hình/ hình vẽ một người bạn ngồi cạnh em trên một trang giấy lớn.

Viết một bài miêu tả ngắn về bạn của em. Nghĩ về việc bạn ấy đặc biệt như thế nào [ngoại hình, tính cách].

Hãy phỏng vấn bạn bè để tìm hiểu về anh ấy/cô ấy [ví dụ: những sự việc thú vị, sở thích, môn học/giáo viên/sách/bộ phim yêu thích, cô ấy/anh ấy thích gì/ghét gì…]. Hãy ghi những sự việc này trong bài viết của em.

Trang trí trang giấy và mang nó đến lớp để làm cuốn kỷ yếu lớp.

Trên đây là bài viết của Step Up tổng hợp bộ lời giải, đáp án đầy đủ cho phần bài tập tiếng Anh lớp 6  unit 3 trong sách giáo khoa theo chương trình học mới nhất. Hy vọng rằng kiến thức trong bài viết này sẽ giúp các em chủ động hơn trong việc học, rút ngắn thời gian tra cứu và đạt điểm số cao trên trường trên lớp. Chúc các em áp dụng thành công!

Video liên quan

Chủ Đề