Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 40

Điền một vần thích hợp với cả 3 chỗ trống dưới đây:

Chân trâu đốt lửa trên đồng

Rạ rơm thì ít, gió đông thì nh....

Mải mê đuổi một con d....

Củ khoai nướng để cà ch.... thành tro.

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Chăn trâu đốt lửa trên đồng

Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều

Mải mê đuổi một con diều

Củ khoai nướng để cả chiều, thành tro.

Câu 1 trang 40, câu 2, 3 trang 41, phần b bài 9 Ôn tập giữa học kì 1 vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 1 Cánh Diều. Viết một đoạn văn [ít nhất 4 – 5 câu] kể về một việc tốt em đã làm.

Câu 1 trang 40 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Đọc thầm và làm bài tập

Chúng em là đẹp nhất

a. Trong khổ thơ 1, trẻ em được so sánh với những gì?

□ Những nụ hoa, bông hoa

□ Những lời ca, tiếng hát

□ Thời gian và nắng mưa

b. Những gì đã nuôi dưỡng bông hoa lớn lên?

□ Chúng em                                        □ Quả ngọt                                          □ Đất trời

c. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ ngữ chỉ đặc điểm ở khổ thơ 3?

□ Chúng em, là, yêu thương

□ Chúng em, vô tư, chân thật

□ Vô tư, chân thật, đẹp

Trả lời:

a. Trong khổ thơ 1, trẻ em được so sánh với nụ hoa, bông hoa.

b. Đất trời đã nuôi dưỡng bông hoa lớn lên.

c. Dòng nêu đúng các từ chỉ đặc điểm ở khổ thơ thứ 3 là: vô tư, chân thật, đẹp

Câu 2 trang 41 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi: 

Những tiếng nào ở cuối dòng trong khổ thơ 3 bắt vần với nhau? Đánh dấu ü vào ô trống trước ý đúng:

Trả lời:

Câu 3 trang 41 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi: 

Đặt câu:

a. Nói về trẻ em:

M: Trẻ em là những bông hoa.

b. Nói về tình yêu thương dành cho trẻ em:

M: Mọi người đều yêu thương trẻ em.

Trả lời:

a] Nói về trẻ em

- Trẻ em là tương lai của đất nước.

- Trẻ em là búp măng non.

- Trẻ em là trang giấy trắng.

b] Nói về tình yêu thương dành cho trẻ em

- Mọi người đều bảo vệ trẻ em.

- Mọi người đều có trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ trẻ em.

Phần B trang 41 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

 Viết một đoạn văn [ít nhất 4 – 5 câu] kể về một việc tốt em đã làm.

Trả lời:

Cuối tuần vừa rồi, em đã làm được một việc tốt. Trên đường đi tới nhà bà ngoại, em đã gặp một bà cụ bị lạc đường. Thấy cụ cứ đứng ngoài đường không biết đi hướng nào nên em đã chạy lại hỏi thăm. Sau khi hỏi được địa chỉ nhà thì em tìm đường về nhà giúp cụ. Lúc về được tới nhà, cụ đã rất xúc động. Cụ nắm tay em rất lâu rồi cảm ơn em. Em cảm thấy rất vui vì đã làm được một việc tốt dù là nhỏ bé.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Xem thêm tại đây: Tiết 9, 10 Ôn tập giữa học kì 1

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 40, 41, 42 Chủ đề 12: Trung thu sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

1. Đọc [trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Ông trẳng ông trăng

Ông trẳng ông trăng

Đến chơi với tôi

Có bầu có bạn

Có gạo thổi xôi

Có nồi cơm dẻo

Có kẹo ngọt ngon

Có bãi đất bằng

Tha hồ vui chơi

Ông trẳng ông trăng

Theo Đồng dao

Trả lời:

Học sinh đọc to, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng dấu câu

Ba đồ vật được nhắc tớ trong bài: gạo, nồi cơm, kẹo ngọt

2. Điền vào chỗ trống [trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Trả lời

3. Nối hoặc khoanh [trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Nối các cột sao cho phù hợp với bức tranh

Trả lời: 

4. Điền vào chỗ trống [trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Trả lời:

Các bạn bày cỗ Trung thu, cùng đón chị Hằng. 

5. Điền vào chỗ trống [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

ang / âng / ung / ong

Trả lời:

5. Chính tả lựa chọn [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Trả lời 

Học sinh viết chính tả theo sự hướng dẫn của thầy cô.

6. Tự đánh giá [trang 42 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Trả lời

[1]

Chủ đề 12: TRUNG THU


Bản quyền tài liệu thuộc về upload.123doc.net. Nghiêm cấm mọi hành vi sao phép với mục đích thươngmại.


Câu 1. Đọc bài thơ sau rồi viết tiếp vào chỗ trống


Ơng trẳng ơng trăng


Ơng trẳng ông trăng


Đến chơi với tôi


Có bầu có bạn


Có gạo thổi xơi


Có nồi cơm dẻo


Có kẹo ngọt ngon


Có bãi đất bằng


Tha hồ vui chơi


Ơng trẳng ơng trăng…


Theo Đồng dao


Hãy nêu tên ba đồ vật được nhắc tới trong bài trên.



Trả lời:


Tên đồ vật được nhắc tới trong bài trên là: trăng, gạo, xôi, nồi cơm, kẹo,bãi đất.

[2]

Bé ……….. vui ………


Trả lời:


Bé đang vui Trung thu.


Câu 3. Nối hai cột dưới đây sao cho phù hợp với bức tranh.


Các bạn bày cỗ Trung thu


có hồng, nhãn đèn ơng sao


Cỗ Trung thu cùng đón chị Hằng


Trả lời:

[3]

Các bạn có hồng, nhãn, đèn ơng sao


Cỗ Trung thu cùng đón chị Hằng


Đọc bài em đã nối:


Các bạn bày cỗ Trung thu, cùng đón chị Hằng. CỗTrung thu có hồng, nhãn, đèn ông sao.



Câu 4. Viết tiếp vào chỗ trống


Các bạn ………


Trả lời:


Các bạn bày cỗ Trung thu, cùng đón chị Hằng.

[4]

[5]

Video liên quan

Chủ Đề