Việt các từ ngữ đã học theo chủ điểm nhân hậu - Đoàn kết Trung thực - Tự trọng ước mơ

Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu, phúc hậu, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh bực, bảo vệ, che chở, che đỡ, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu,…

Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng thừng, thẳng tính, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực, tự trọng,…

Từ cung nghĩa: Ước mơ, ước muốn, ước ao, mong ước, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng,…

6. Viết các từ ngữ đã học theo chủ điểm:

Nhân hậu - Đoàn kếtTrung thực - Tự trọngƯớc mơ
M. Nhân hậuM. Trung thựcM. Ước mơ
..............................

Bài làm:

Nhân hậu - Đoàn kếtTrung thực - Tự trọngƯớc mơ
M. Nhân hậuM. Trung thựcM. Ước mơ

Nhân ái, nhân từ, nhân đức,

đôn hậu, che chở, cưu mang, đùm bọc

Chính trực, ngay thẳng, thẳng tính,

thẳng thắn, trung nghĩa, trung thành, trung kiên

Ước ao, mong ước, ước nguyện,

nguyện cầu, cầu mong

Cập nhật: 07/09/2021

Nội dung soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết trang 33 SGK Tiếng Việt 4, tập 1 không chỉ giúp các em củng cố vốn kiến thức về từ và câu mà còn giúp các em có kĩ năng làm bài về chủ đề Nhân hậu, đoàn kết.


Mục Lục bài viết:
1. Bài soạn số 1
2. Bài soạn số 2


Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết, ngắn 1

Câu 1 [trang 17 sgk Tiếng Việt 4] : Tìm các từ ngữ :
a] Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại
b] Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
c] Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại
d] Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ

Trả lời:
Đó là những từ:
a] Lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, yêu thương, thương yêu, yêu mến, quý mến, độ lượng, bao dung, cảm thông, thương xót, chia sẻ,...
b] Tàn bạo, tàn ác, ác độc, thâm độc, độc địa, ...
c] Cưu mang, bảo bọc, che chở, nhường nhịn, cứu giúp, cứu trợ ,...
d] Hiếp đáp, ức hiếp, hành hạ, đánh đập, lây thịt đè người,...

Câu 2 [trang 17 sgk Tiếng Việt 4] : Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân ái, nhân tài. Hãy cho biết:
a] Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là người.
b] Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.

Trả lời:
Trong các từ đã cho tiếng nhân có nghĩa
a] Là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài
b] Là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ

Câu 3 [trang 17 sgk Tiếng Việt 4] : Đặt câu với một số từ ở bài tập trên

Trả lời:
a] Bác Hồ có một lòng nhân ái bao la mà cả nhân loại đều khâm phục kính trọng
b] Trong xóm em, ai cũng khen bà em là một người nhân từ độ lượng

Câu 4 [trang 17 sgk Tiếng Việt 4] : Các tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì?

Trả lời:
a] Khuyên người ta ăn ở hiền lành, nhân hậu, yêu thương mọi người. Bởi vì sống như thế ta sẽ thấy hạnh phúc và gặp nhiều điều tốt đẹp
b] Phê phán những người có tính xấu hay ghen tị, ghen ghét với hạnh phúc và thành công của người khác.
c] Khuyên người ta đoàn kết, bao bọc, yêu thương lẫn nhau. Đoàn kết tạo nên sức mạnh.

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết, ngắn 2

Lời giải chi tiết

1. Tìm các từ ngữ:
a] Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.
M : lòng thương người
b] Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.
M: độc ác
c] Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
M: cưu mang
d] Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
M: ức hiếp

Trả lời:
Tìm các từ ngữ
a] Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, đau xót, xót thương, tha thứ, độ lượng, bao dung...
b] Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu, yêu thương: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn...
⟶ Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: giúp, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu...
d] Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ức hiếp, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột...

2. Cho các từ sau : nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. Hãy cho biết:
a] Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là "người" ?
b] Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là "lòng thương người" ?

Trả lời:
a] Tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
b] Tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

3. Đặt câu với một từ ở bài tập 2.
Trả lời:
Đặt câu [nhóm a]: Nhân dân ta rất yêu nước, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong, lao động.
Chú em là công nhân ngành điện lực.
Ai chẳng mong muốn trở thành một nhân tài của đất nước.
Đặt câu [nhóm b]: Lòng nhân ái bao la của Bác Hồ khiến nhân dân ta và cả nhân loại kính phục.
Ai cũng quý con người có lòng nhân hậu, Ông ấy là người ăn ở hiền lương, nhân đức.

4. Các tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì ?
a] Ở hiền gặp lành.
b] Trâu buộc ghét trâu ăn.
c] Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Trả lời:
a] Câu Ở hiền gặp lành khuyên ta nên ở hiền vì ờ hiền sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
b] Câu Trâu buộc ghét trâu ăn chê kẻ xấu bụng, hay ghen tị khi thấy người khác may mắn, hạnh phúc.
c] Câu “Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” khuyên mọi người nên đoàn kết vì đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.

--------------------HẾT----------------------

Một người chính trực là bài học nổi bật trong Tuần 4 của chương trình học theo SGK Tiếng Việt 4, học sinh cần Soạn bài Một người chính trực, đọc trước nội dung, trả lời câu hỏi trong SGK

//thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-luyen-tu-va-cau-mo-rong-von-tu-nhan-hau-doan-ket-38137n.aspx

Từ cùng nghĩa: thương người,nhân ái, nhân hậu, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu, phúc hậu, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, thương mến, yêu quý, xót thương, độ lượng, bao dung, tương trợ, cứu trợ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, nâng đỡ, nâng niu,…

Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng thừng, thẳng tính, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, bộc trực, chính trực, tự trọng,…

Ước mơ, ước muốn, ước ao, mong ước, ước mong, ước vọng, ước mơ, ước vọng, mơ tưởng

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tìm các từ

a] chứa tiếng hiền.

b] Chứa tiếng ác.

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ và tìm các từ sao cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Tìm các từ

a] Chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hòa, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, ngoan hiền, thảo hiền,...

b] Chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, độc ác, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, ác ỷ, ác thủ, tội ác, ác ma,...

Câu 2

Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng :

nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.

[Cột có dấu + để ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết. Cột có dấu - để ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết.]

+

-

Nhân hậu

M: Nhân từ,…

M: Độc ác,…

Đoàn kết

M: Đùm bọc,…

M: Chia rẽ,…

Phương pháp giải:

Con đọc kĩ rồi xếp các từ thích hợp vào bảng.

Lời giải chi tiết:

Xếp các từ vào ô thích hợp trong bảng

+

-

Nhân hậu

Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ

Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo

Đoàn kết

Cưu mang, che chở, đùm bọc

bất hòa, lục đục, chia rẽ

Câu 4

Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào ?

a]   Môi hở răng lạnh.

b]   Máu chảy ruột mềm.

c]   Nhường cơm sẻ áo.

d]   Lá lành đùm lá rách.

Phương pháp giải:

Nghĩa đen của các câu thành ngữ, tục ngữ được giải thích như sau:

- Môi hở răng lạnh: Môi và răng là hai bộ phận trong miệng người. Vì môi che cho răng nên môi hở thì răng sẽ lạnh.

- Máu chảy ruột mềm: Máu chảy thì đau đến ruột gan.

- Nhường cơm sẻ áo: Chia sớt cơm áo cho nhau.

- Lá lành đùm lá rách: Dùng lá lành bọc lá rách cho kín, khỏi hở.

Lời giải chi tiết:

Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ:

a] Môi hở răng lạnh

- Nghĩa đen: Môi và răng là hai bộ phận trong miệng người. Vì môi che cho răng nên môi hở thì răng sẽ lạnh.

- Nghĩa bóng: Những người gần gũi, ruột thịt phải đùm bọc, che chở nhau. Một người yếu kém thì những người khác cũng bị ảnh hưởng lây.

b] Máu chảy ruột mềm

- Nghĩa đen: Máu chảy thì đau đến ruột gan.

- Nghĩa bóng: Một người thân bị nạn thì những người thân khác đều đau xót.

c] Nhường cơm sẻ áo

- Nghĩa đen: Chia sớt cơm áo cho nhau.

- Nghĩa bóng: Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.

d] Lá lành đùm lá rách

- Nghĩa đen: Dùng lá lành bọc lá rách cho kín, khỏi hở.

- Nghĩa bóng: Người khỏe mạnh, may mắn, giàu có giúp đỡ cho người đau yếu, bất hạnh, nghèo khổ

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề