Vi dụ về thị trường Công nghệ 10

Thị trường là gì và có những loại thị trường nào mà em biết?

Đề bài

Thị trường là gì và có những loại thị trường nào mà em biết?

Lời giải chi tiết

* Thị trường là nơi gặp gỡ người bán và người mua nhằm thực hiện những hoạt động mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ.

* Một số loại thi trường:

+ Thị trường hàng hóa: Thị trường hàng điện máy, thị trường hàng nông sản, thị trường vật tư nông nghiêp, thị trường vật liệu xây dựng...

+ Thị trường dịch vụ: Du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông...

+ Thị trường trong nước: Thị trường địa phương, thị trường toàn quốc

+ Thị trường nước ngoài: Thị trường khu vực, thi trường thế giới.

Loigiaihay.com

BÀI 49BÀI MỞ ĐẦU[Thời gian : 1 tiết]I. MỤC TIÊU :- Biết được một số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp.- Biết được một số khái niệm về kinh doanh và công ty.II. CHUẨN BỊ :1. Chuẩn bị nội dung bài giảng :GV nghiên cứu SGK, sách GV, đọc các thông tin bổ sungtrong SGK.Sưu tầm và đọc thêm các tài liệu liên quan như luật doanh nghiệp năm 2005, tài liệu về quản trị kinh doanh. 2. Chuẩn bị về thiết bị dạy học - GV chuẩn bị một số tranh ảnh minh hoạ về kinh doanh như cửa hàng kinh doanh sách, cửa hàng sửa chữa xe máy, cửa hàng bán vật liệu xây dựng … : Các doanh nghiệp như công ty sách thiết bị giáo dục, công ty may xuất khẩu … ở địa phương hoặc các vùng lân cận.-Tranh hình 49 [trang 150 SGK] phóng to khổ [54x790]cm.3.Trọng tâm bài giảngHS biết rõ khái niệm kinh doanh, cơ hội kinh doanh và doanh nghiệp.III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Đặt vấn đề Hiện nay, trong cơ chế thị trường công việc kinh doanh của các doanh nghiệp đang phát triển rất nhanh, mạnh. Các doanh nghiệp đã đóng góp một phần rất quan trọng để tăng trưởng kinh tế, đóng góp cho ngân sách của nhà nước. Các em là những chủ nhân tương lai của đất nước đang học trong trường phổ thông cũng cần phải biết về kinh doanh và doanh nghiệp, đó là cơ hội để các em định hướng nghề nghiệp theo khả năng của mình. Để hiểu thêm về vấn đề này, chúng ta cùng học bài hôm nay.2. Nội dung bài giảngNội dung kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HSHoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm kinh doanh và cơ hội kinh doanh1.Kinh doanh * Ví dụ : GV nếu ví dụ : Ông A thấy người dân trong thị xã chó nhu cầu sử dụng vật liệu, thiết bị xây dựng. Ông A xin phép cơ quan chức năng, đầu tư tiền nhàn rỗi và vay ngân hàng để mở cửa hàng bán vật liệu và thiết bị xây dựng. Ông A đã liên hệ mua hàng ở một cơ sở sản xuất HS nghe giảng, kết hợp với liên hệ thực tế ở đại phương và gia đình để trả lời các câu hỏi.và bán tại cửa hàng của gia đình. Sau một thời gian mua, bán hàng ông A đã thu được tiền lãi [lợi nhuận].Hỏi :*Phân tích “ -Ông A đã phát hiện ra nhu cầu gì của người dân địa phương ?-Ông A đã đầu tư những gì ?-Mua hàng tại đâu và bán tại đâu ?-Mặt hàng ông A mua, bán có được nhà nước cho phép mua bán hay không cho phép ?GV phân tích, giải thích khi gọi HS trả lời và kết luận : ÔNG A đã làm công việc kinh doanh. Như vậy kinh doanh là gì ?HS trả lời*Kết luận :*Hoạt động kinh doanhGV nêu : Đinh nghĩa kinh doanh [SGK] Hỏi : Liên hệ với thực tế em hãy cho biết kinh doanh bao gồm các lĩnh vực nào ?GV treo sơ đồ hình 49 lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp với tranh trong SGK để trả lời Hỏi :-Hoạt động kinh doanh nhằm mục đích gì ? [lợi nhuận].-Để tiến hành hoạt động kinh doanh phải có những điều kiện gì ? [đầu tư, vốn]-Người ta thường kinh doanh ở các lĩnh vực nào ?GV kết luậnHS quan sát, liên hệ trả lời/HS trả lời 2.Cơ hội kinh doanhVí dụ :Hỏi : Qua ví dụ trên em hãy cho biết trước khi kinh doanh ông A đã phát hiện ra điều gì ?GV : Nhu cầu của người dân về vật liệu và thiết bị xây dựng.Chị B phát ra nhu cầu của HS và người dân về sách và thiết bị phục vụ cho học tập. Chị B đã xin phép chính quyền địa phương để đầu tư vốn mua và bán các mặt hàng trên và đã thu được lợi nhuận.Hỏi :Vì sao ông A, chị B đã kinh doanh HS trả lờivà thu được lợi nhuận ?GV : Chọn được cơ hội kinh doanh.Chú ý : Ngoài cơ hội còn nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến kinh doanh như : Thị trường, mức sống, chất lượng, thái độ kinh doanh …HS trả lờiHoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm thị trường1.Thị trường Hỏi : Ở địa phương em nơi nào thường diễn ra hoạt động mua, hàng hoá dịch vụ ?Hỏi :HS liên hệ với địa phương và trả lời.-Trong hoạt động mua bán có các thành phần nào ? [người mua, người bán hàng hoá].HS qua thực tế, kết hợp đọc SGK trả lời-Những người bán, họ bán gì ?-Hàng hoá đo do đâu mà có ?GV kết luận về người bán hàng hoá [SGK]. Hỏi : -Những người mua, họ mua gì ?-Hàng hoá đó mua của ai ?HS trả lời GV : Nơi gặp gỡ giữa người mua, người bán hàng và diễn ra các hoạt động mua, bán hàng hoá hoặc dịch vụ gọi là thị trường.HS ghi vào vở2.Một số loại thị trườngHỏi : Em hãy cho một số ví dụ về thị trường ?1-3 HS liên hệ thực tế, đọc SGK trả lời. Hỏi : Căn cứ vào đâu để phân biệt thị trường ?GV : Căn cứ vào :-Loại hàng hoá có trên các thị trường …-Căn cứ vào mục đích có các thị trường …-Căn cứ vào phạm vi mua, bán hàng hoá có các thị trường : …………….Hỏi : Thị trường mua, bán [trao đổi] tiền tệ là thị trường gì ?HS trả lời HS ghi chépHS trả lờiHoạt động 3 : Tìm hiểm khái niệm doanh nghiệp và công ty 1.Doanh nghiệp Hỏi :Em hãy kể tên một số doanh nghiệp mà em biết ?-Theo em cửa hàng của ông A, chị B trong ví dụ trên có phải là doanh nghiệp không ?GV lấy một ví dụ về doanh nghiệp ở địa phương, cho HS phân biệt giữa doanh nghiệp và kinh doanh hộ gia đình trong ví dụ trên để hiểu rõ về khái niệm doanh nghiệp.-Đây là khái niệm trừu tượng, GV cần tham khảo luật Doanh nghiệp – năm 2005 để giảng cho HS.GV : Để thành lập doanh nghiệp, cá nhân hay tập thể là chủ doanh nghiệp phải có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.GV kết luậnHS trả lờiHS liên hệ và trả lời.*Định nghĩa GV yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK.Hỏi : Em hãy cho biết có các loại hình doanh nghiệp nào ?GV giải thích cho HS-Doanh nghiệp tư nhân-Doanh nghiệp nhà nước-Công ty HS ghi kết luận.HS trả lời *Chú ý : Doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau, cần phân biệt giữa kinh doanh của doanh nghiệp và kinh doanh hộ gia đình.2.Công ty Hỏi :-Em hãy kể tên một công ty mà em biết công ty đó kinh doanh hoặc sản xuất mặt hàng gì ?Trong công ty đó có mấy thành viên ?GV phân tích cho HS biết được :-Thành phần của công ty-Tính trách nhiệm của thành viên trong công ty.HS trả lờiHS ghi vở*Định nghĩa :1.Công ty trách nhiệm hữu hạnGV định nghĩa [SGK]GV : Là một doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một nhóm làm chủ sở hữuHỏi : Em hãy kể tên một công ty trách nhiệm hữu hạn mà em biết ?GV nêu những quy định chính về công ty trách nhiệm hữu hạn :-Vốn góp.-Việc chuyển nhượng vốn giữa các thành viên.-Việc chuyển nhượng vốn cho người khác ngoài công ty. 2.Công ty cổ phần GV định nghĩa [SGK]Hỏi : Em hãy kể tên một công ty cổ phần mà em biết ?GV nêu những quy định chính về công ty cổ phần :-Số thành viên tối thiểu-Vốn điều lệ.-Cổ phần-Mệnh giá cổ phiếu-Quy định về cổ phiếuHoạt động 4 : Tổng kết bài học - GV tóm tắt các nội dung chính- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở cuối bài- Giao nhiệm vụ về nhà.

Bài 50: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

I. Kinh doanh hộ gia đình

1. Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình

- Các lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, thương mại và tổ chức các hoạt động dịch vụ

- Khái niệm: Kinh doanh hộ gia đình là một loại hình kinh doanh nhỏ, thuộc sở hữu tư nhân. Cá nhân [chủ gia đình] là chủ và tự chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh.

- Những đặc điểm cơ bản:

+ Chủ sở hữu: Cá nhân là chủ gia đình

+ Quy mô kinh doanh: Nhỏ

+ Công nghệ kinh doanh: Đơn giản

+ Lao động: [Thường] Người thân trong gia đình

2. Tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình

a. Tổ chức vốn kinh doanh

Các loại hình vốn:

- Vốn cố định: Là vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được diễn ra thường xuyên, liên tục. Ví dụ: Nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị, nguyên vật liệu…

- Vốn lưu động: Là phần vốn đảm bảo cho hàng hóa, sản phẩm được lưu thông trên thị trường

Ví dụ: Tiền, vàng, sản phẩm thành phẩm…

- Nguồn vốn: Chủ yếu là vốn tự có của gia đình, một phần khác là vay mượn

b. Tổ chức sử dụng lao động

- Lao động chủ yếu là người thân trong gia đình

- Lao động được sử dụng linh hoạt, một người có thể tham gia vào nhiều công đoạn khác nhau của hoạt động kinh doanh

- Đặc điểm:

+ Một người có thể làm được nhiều việc.

+ Một việc có thể huy động nhiều người.

3. Xây dựng kế hoạch kinh doanh

a. Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất

Sản phẩm bán ra thị trường = Tổng sản phẩm sản xuất ra - Số sản phẩm gia đình tự tiêu thụ

- Tổng sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc vào:

+ Nhu cầu của thị trường

+ Điều kiện của doanh nghiệp [hộ gia đình]

Trong đó nhu cầu thị trường là yếu tố quyết định

- Nhu cầu thị trường được tạo thành bởi 5 yếu tố:

+ Thu nhập của người tiêu dùng

Ví dụ: Khi thu nhập của người dân thấp, nhu cầu sử dụng thực phẩm, hàng hóa có giá trị cao như thịt, cá, sữa; Điều hòa, máy giặt; Du lịch… thấp. Khi thu nhập tăng, lượng tiền kiếm được nhiều hơn, khi đó nhu cầu về các loại hàng hóa, dịch vụ trên tăng lên

+ Giá của hàng hóa liên quan

Ví dụ: Café và chè là hai loại hàng hóa có liên quan. Khi giá của café tăng lên thì người dân có nhu cầu sử dụng chè cao hơn. Do vậy nhu cầu của thị trường với chè tăng

+ Dân số

Ví dụ: TQ đông dân hơn VN do vậy nhu cầu sử dụng lương thực, thực phẩm, dịch vụ… của TQ cao hơn của VN

+ Sở thích, thói quen của người tiêu dùng

Ví dụ: Người dân sống ở khu vực nông thôn sử dụng quen mỡ ĐV, không quen sử dụng dầu TV do vậy tại thị trường nông thôn, nhu cầu đối với dầu TV thấp hơn mỡ ĐV

+ Mức độ kỳ vọng của người tiêu dùng

Ví dụ: [Nhu cầu mua thẻ điện thoại] Tại thời điểm đầu tháng 12, những người sử dụng điện thoại di động có hy vọng vào dịp Noel [cuối tháng 12], các nhà cung cấp dịch vụ sẽ có nhiều khuyến mại về nạp tiền. Do đó nhiều người không muốn nạp tiền vào đầu tháng 12 [nhu cầu mua thẻ điện thoại thấp] và đợi đến dịp Noel nạp tiền để hưởng khuyến mại [nhu cầu mua thẻ điện thoại cao hơn]

b. Kế hoạch mua gom sản phẩm để bán

Lượng sản phẩm mua vào = Lượng sản phẩm bán ra - Nhu cầu dự trữ

Mua gom sản phẩm để bán là hoạt động thương mại, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào khả năng và nhu cầu bán ra.

II. Doanh nghiệp nhỏ

1. Đặc điểm loại hình doanh nghiệp nhỏ

- Doanh thu: Không lớn

- Số lượng lao động, quy mô: Nhỏ

- Vốn ít

2. Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ

- Thuận lợi:

+ Lao động có số lượng ít, quy mô kinh doanh nhỏ → quản lý dễ dàng và hiệu quả

+ Vốn cố định có giá trị thấp nên dễ dàng đổi mới công nghệ; Quy mô nhỏ cũng là điều kiện thuận lợi để thay đổi lĩnh vực kinh doanh phù hợp với yêu cầu của thị trường

- Khó khăn

+ Vốn ít nên khó đầu tư đồng bộ

+ Khó nắm bắt được thông tin thị trường

+ Chất lượng lao động thấp

3. Các lĩnh vực kinh doanh phù hợp

- Họat động sản xuất hàng hóa: Nông, lâm, thủy sản, các mặt hàng công nghiệp.

- Các họat động mua bán hàng hóa: Đại lý bán hàng, bán lẻ.

- Các họat động dịch vụ: Nông nghiệp, công nghiệp, văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, sửa chữa dụng cụ, đồ dùng, ăn uống…

Lời kết

Như tên tiêu đề của bàiDoanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:

- Biết được 1 số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp.

Video liên quan

Chủ Đề