Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 2M

Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4  1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:


A.

B.

C.

D.

Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO41M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100 g 

B. 80 g  

C. 90 g

D. 150 g

Chọn B

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric

    A. Al, Cu, Zn, Fe

    B. Al, Fe, Mg, Ag

    C. Al, Fe, Mg, Cu

    D. Al, Fe, Mg, Zn

  • Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

    A. Fe[OH]3, BaCl2, CuO, HNO3

    B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2

    C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3

    D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2

nH2SO4=0,2.1=0,2 molH2SO4+2NaOH->Na2SO4+2H2O    0,2-->0,4                               [mol]VNaOH=0,42=0,2 lít

Do không có khối lượng riêng dd NaOH nên chỉ tính được V, không tìm được m của dd

Đáp án:

b] V KOH = 200ml

c] Cm [K2SO4] = 0,5M

Giải thích các bước giải:

a] H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

b] nH2SO4 = 0,2.1=0,2mol

nKOH = 2nH2SO4 = 0,2.2 = 0,4 mol

V KOH = 0,4 : 2 = 0,2[l] = 200ml

c] nK2SO4 = nH2SO4 = 0,2 mol

Thể tích dung dịch sau phản ứng là: 200 + 200 = 400ml

Cm [K2SO4] = 0,2 : 0,4 = 0,5M

Đáp án:

 0,2l

Giải thích các bước giải:

\[\begin{array}{l}200ml = 0,2l\\2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\{n_{{H_2}S{O_4}}} = {C_M} \times V = 0,2 \times 1 = 0,2\,mol\\{n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,4\,mol\\{V_{{\rm{dd}}NaOH}} = \dfrac{n}{{{C_M}}} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2l=200 ml

\end{array}\]

Những câu hỏi liên quan

Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 2M bằng V ml dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V là

A. 200.

B. 0,2.

C. 0,1.

D. 100.

Những câu hỏi liên quan

Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H 2 S O 4 10%. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4   cần dùng là:

A . 98 g

B. 89 g

C. 9,8 g

D.8,9 g

Trung hoà 20 ml dung dịch  H 2 SO 4  1M bằng dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

Trung hòa 300 ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40% Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là

A. 90 gam

B. 100 gam

C. 180 gam

D. 117 gam

Có những bazơ sau: NaOH, Cu[OH]2, Ba[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt [III] hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al[OH]3, Zn[OH]2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

Viết PT sau: [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Nhận biết CO2, SO2, CO, H2 [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Viết phương trình thực hiện dãy biến hóa [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề