Từ om nghĩa là gì


Bạn đang tìm kiếm ý nghĩa của OM? Trên hình ảnh sau đây, bạn có thể thấy các định nghĩa chính của OM. Nếu bạn muốn, bạn cũng có thể tải xuống tệp hình ảnh để in hoặc bạn có thể chia sẻ nó với bạn bè của mình qua Facebook, Twitter, Pinterest, Google, v.v. Để xem tất cả ý nghĩa của OM, vui lòng cuộn xuống. Danh sách đầy đủ các định nghĩa được hiển thị trong bảng dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái.

Hình ảnh sau đây trình bày ý nghĩa được sử dụng phổ biến nhất của OM. Bạn có thể gửi tệp hình ảnh ở định dạng PNG để sử dụng ngoại tuyến hoặc gửi cho bạn bè qua email.Nếu bạn là quản trị trang web của trang web phi thương mại, vui lòng xuất bản hình ảnh của định nghĩa OM trên trang web của bạn.

Tất cả các định nghĩa của OM

Như đã đề cập ở trên, bạn sẽ thấy tất cả các ý nghĩa của OM trong bảng sau. Xin biết rằng tất cả các định nghĩa được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.Bạn có thể nhấp vào liên kết ở bên phải để xem thông tin chi tiết của từng định nghĩa, bao gồm các định nghĩa bằng tiếng Anh và ngôn ngữ địa phương của bạn.

Tóm lại, OM là từ viết tắt hoặc từ viết tắt được định nghĩa bằng ngôn ngữ đơn giản. Trang này minh họa cách OM được sử dụng trong các diễn đàn nhắn tin và trò chuyện, ngoài phần mềm mạng xã hội như VK, Instagram, WhatsApp và Snapchat. Từ bảng ở trên, bạn có thể xem tất cả ý nghĩa của OM: một số là các thuật ngữ giáo dục, các thuật ngữ khác là y tế, và thậm chí cả các điều khoản máy tính. Nếu bạn biết một định nghĩa khác của OM, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ bao gồm nó trong bản Cập Nhật tiếp theo của cơ sở dữ liệu của chúng tôi. Xin được thông báo rằng một số từ viết tắt của chúng tôi và định nghĩa của họ được tạo ra bởi khách truy cập của chúng tôi. Vì vậy, đề nghị của bạn từ viết tắt mới là rất hoan nghênh! Như một sự trở lại, chúng tôi đã dịch các từ viết tắt của OM cho Tây Ban Nha, Pháp, Trung Quốc, Bồ Đào Nha, Nga, vv Bạn có thể cuộn xuống và nhấp vào menu ngôn ngữ để tìm ý nghĩa của OM trong các ngôn ngữ khác của 42.

Tiếng OṂ được kết hợp từ ba tiếng A-U-M. Tiếng này được cho là rất thiêng liêng đối với nhiều tôn giáo có xuất xứ từ Ấn Độ. Tiếng OṂ được đề cập đến rất nhiều trong các kinh bản Phật giáo. Không chỉ hiện diện trong hệ thống kinh điển tiếng Sanskrit, tiếng OṂ còn có cả trong kinh điển tiếng Pāḷi.

Tiếng OṂ là một âm thanh nhiệm mầu. Âm thanh này chứa đựng một sức cuốn hút kỳ lạ và đã trở thành nguồn cảm hứng cho các nhạc sĩ, nhà văn trong việc sáng tác của mình. Nhà văn người Đức Hermann Hesse, trong tác phẩm “Siddhartha” nổi tiếng, mà bản dịch tiếng Việt đầu tiên đặt tên là “Câu chuyện dòng sông”, đã dành trọn một chương để nói về tiếng OṂ.

Chữ OM hay AUM viết theo mẫu Devanagari là ओम्, Trung Quốc viết là 唵, và Tây Tạng ༀ. OM phát âm theo tiếng Việt là “ôm”  với âm Ô kéo dài âm.

Các biểu tượng của Chữ OM, ओम, được gọi là Omkar [ओम् – कार; Omkaar], Onkar [ओंकार; ONkaar], và ओंकार có thể viết một cách khác: ओँकार [ONnkaar].

Chữ OM cũng có những tên khác như là Udgitha, Oṃkāra, Praṇava, Akṣara, Ekākṣara hay Pranava.

Theo những văn bản ghi chép đầu tiên của kinh Vệ Đà, thì nội dung và ý nghĩa của chữ OM hay AUM được xem như là biểu hiện đầu tiên của Brahman qua sự kết hợp của những hiện tượng hình thành trong vũ trụ. Bởi vì những cơ bản trong chiêm tinh học của Hindu có khái niệm rằng: Tất cả những hiện tượng hình thành trong vũ trụ đều bắt nguồn từ những rung động của ‘OM hay AUM’.

Có lẽ cũng vì lý đó, cho nên tiếng linh thiêng này đồng nhất với vũ trụ, được dùng làm tiền tố và hậu tố trong tất cả các câu thần chú và những thánh ca của Hindu và nó trở thành biểu tượng đại diện tiêu biểu nhất của họ.

OM được xem là tượng trưng của cả hai: SẮC & ÂM. OM là âm thanh tượng trưng cho sức mạnh của tâm thức nội tại, của Phật tính trong thế giới giả tạm, trong ảo ảnh [Mãya] này. Chữ OM được biểu diễn bằng ba vòng cung và một chấm nhỏ. Ba vòng cung biểu diễn sắc thể, ý thức và vô thức. Chấm nhỏ nằm ngoài ba vòng cung đó biểu hiện trí huệ cao nhất dung chứa cả ba. Hình dạng của chữ OM là một biểu hiện cụ thể của Chân Như. Không có khái niệm hay vật thể nào trong vũ trụ có thể tồn tại độc lập, tất cả đều là biến thể của một Chân Tâm duy nhất, có liên hệ với Chân Tâm đó và vì vậy chúng liên hệ với nhau.

Hãy nhìn kỹ chữ OM, ta thấy 3 đường vòng cung, một hình bán nguyệt và một dấu chấm. Các dạng này được xem nằm trong một thể thống nhất. Ba đường vòng cung được nối với nhau, diễn tả 3 tâm trạng [avastha]: tỉnh [jagrat, vais vanara]; mộng say ngủ [susupti]. Dấu chấm và hình bán nguyệt đứng rời, diễn tả Chân Tâm là trạng thái thứ tư [turiya], đứng trên và là nền tảng của ba trạng thái bên dưới. Vòng bán nguyệt chỉ sự vô cùng và dấu chấm riêng lẻ chỉ óc suy luận không thể tiếp cận được Chân Tâm.

Vòng cung lớn [số 1] diễn tả tâm trạng thông thường của con người, đó là hoạt động tiếp xúc với ngoại cảnh. Vòng số 2 diễn tả giấc mộng, đó là tâm thức nội tại, do quá trình suy luận hình thành, không phụ thuộc vào ngoại cảnh và được xem là cầu nối giữa vòng 1 và vòng 3. Vòng số 3 cao nhất diễn tả tầng tiềm thức, đó là tâm trạng con người say ngủ. Vòng này cũng chỉ là giai đoạn tiếp nối, nó gần với tâm trạng tuyệt đối nhất. Tâm trạng tuyệt đối chính là dấu chấm, nó chiếu rọi và chế ngự 3 tầng tâm thức kia, được gọi đơn giả là “Thể thứ tư” [turiya] và là nguồn gốc của tất cả. Chỉ có những người tu hành đã vượt qua ba tâm thức thô thiển trước mới có thể tiếp cận “Thể thứ tư” này.

Chữ OM được sử dụng nhiều trong trang sức [dây chuyền, móc khóa Yoga…] và trở thành một biểu tượng phật giáo linh thiêng, người đeo sẽ cảm thấy tâm hồn được thanh tịnh, vô lo và cuộc sống trở nên nhẹ nhàng, thư thái hơn.

Queen Yoga còn có bộ tranh Yoga treo tường biểu tượng chữ OM cực đẹp để anh chị trang trí phòng tập cũng như nơi ở của mình.

Om [

listen [trợ giúp·thông tin], IAST: Auṃ hay Oṃ, tiếng Phạn: ] là một âm thần bí và biểu tượng tâm linh của các tôn giáo Ấn độ.[1][2] Nó cũng là một chân ngôn trong Ấn Độ giáo, Phật giáo và Jaina giáo.[3][4]

Ký hiệu "Om" hoặc "Aum" trong Devanagari

Om là một phần của biểu tượng được tìm thấy trong bản thảo thời cổ đại và trung cổ, trong các ngôi chùa, tu viện và các địa điểm tâm linh trong Ấn Độ giáo, Phật giáo và Jaina giáo.[5][6] Các biểu tượng có ý nghĩa

  1. tinh thần trong tất cả  dharma Ấn Độ, nhưng ý nghĩa của Om thay đổi theo các trường phái khác nhau trong cùng một đạo giáo và trong các đạo giáo khác nhau.

Trong Ấn Độ giáo, Om là một trong những biểu tượng tâm linh quan trọng nhất [pratima].[7][8] Nó đề cập đến Atman [linh hồn, bản ngã bên trong] và Brahman [thực tế cuối cùng, toàn bộ vũ trụ, sự thật, thần linh, tinh thần tối cao, nguyên tắc của vũ trụ, tri thức].[9][10][11] Chữ này thường được tìm thấy ở đầu và cuối chương trong Kinh Vệ-đà, Upanishads, và các kinh sách của Ấn Độ giáo.[11] Đây là một câu thần chú linh thiêng được đọc trước và khi đọc các kinh sách thiêng liêng, trong lễ cầu nguyện puja và các buổi tụng kinh, trong các nghi lễ [sanskara] như đám cưới, và đôi khi trong các hoạt động thiền định và tâm linh như Yoga.[12][13]

Các tên khác của nó là  omkara [ओंकार, oṃkāra], aumkara [औंकार, auṃkāra], và pranava [प्रणव, praṇava].[14]

  1. ^ James Lochtefeld [2002], Om, The Illustrated Encyclopedia of Hinduism, Vol. 2: N-Z, Rosen Publishing.
  2. ^ Om Meriam-Webster [2013], Pronounced: \ˈōm\
  3. ^ Jan Gonda [1963], The Indian Mantra, Oriens, Vol. 16, pages 244-297
  4. ^ Julius Lipner [2010], Hindus: Their Religious Beliefs and Practices, Routledge, ISBN 978-0415456760, pages 66-67
  5. ^ T A Gopinatha Rao [1993], Elements of Hindu Iconography, Volume 2, Motilal Banarsidass, ISBN 978-8120808775, page 248
  6. ^ Sehdev Kumar [2001], A Thousand Petalled Lotus: Jain Temples of Rajasthan, ISBN 978-8170173489, page 5
  7. ^ Annette Wilke and Oliver Moebus [2011], Sound and Communication: An Aesthetic Cultural History of Sanskrit Hinduism, De Gruyter, ISBN 978-3110181593, page 435
  8. ^ Krishna Sivaraman [2008], Hindu Spirituality Vedas Through Vedanta, Motilal Banarsidass, ISBN 978-8120812543, page 433
  9. ^ David Leeming [2005], The Oxford Companion to World Mythology, Oxford University Press, ISBN 978-0195156690, page 54
  10. ^ Hajime Nakamura, A History of Early Vedānta Philosophy, Part 2, Motilal Banarsidass, ISBN 978-8120819634, page 318
  11. ^ a b Annette Wilke and Oliver Moebus [2011], Sound and Communication: An Aesthetic Cultural History of Sanskrit Hinduism, De Gruyter, ISBN 978-3110181593, pages 435-456
  12. ^ David White [2011], Yoga in Practice, Princeton University Press, ISBN 978-0691140865, pages 104-111
  13. ^ Alexander Studholme [2012], The Origins of Om Manipadme Hum: A Study of the Karandavyuha Sutra, State University of New York Press, ISBN 978-0791453902, pages 1-4
  14. ^ OM Sanskrit English Dictionary, University of Koeln, Germany

  • Just say Om Joel Stein, Time Magazine Archives
  • Meditation on OM: Relevance from ancient texts and contemporary science, Kumar et al. [2010], Int Journal of Yoga
  • Autonomic changes during" OM" meditation Telles et al. [1995]
  • The Meaning of the "Om-mani-padme-hum" Formula, A. H. Francke [1915]
  • Analysis Of Acoustic of “OM” Chant To Study It's Effect on Nervous System Gurjar et al. [2009]
  • Neuro-cognitive aspects of “OM” sound/syllable perception: A functional neuroimaging study Kumar et al. [2015], Cognition & Emotion, Vol 29, Issue 3
  • The Mantra Om: Word and Wisdom Swami Vivekananda
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Om.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Om&oldid=66107583”

Video liên quan

Chủ Đề