- Câu hỏi:
Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?
- A. 200 gam và 180 gam
- B. 200 gam và 160 gam
- C. 100 gam và 80 gam
- D. 100 gam và 60 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Khối lượng dung dịch đường là:
\[C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100 \Rightarrow {m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100}}{{C\% }} = \frac{{20.100}}{{20}} = 100[gam]\]
Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là:
mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 100 - 20 = 80 [gam]
Mã câu hỏi: 5866
Loại bài: Bài tập
Chủ đề :
Môn học: Hóa học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
- Hoà tan hết 10 gam NaCl vào 40g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là
- Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%
- Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
- Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
- Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
- Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
- Dung dich HCl 25% [D = 1,198 g/ml]. Tính CM
- Dung dich NaOH 4M [D = 1,43 g/ml]. Tính C%
- Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch
1.1. Nồng độ phần trăm của dung dịch
a] Định nghĩa
- Nồng độ phần trăm [C%] của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: \[C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\]
- C% là nồng độ phần trăm của dung dịch.
- mct là khối lượng chất tan [gam]
- mdd là khối lượng dung dịch [gam] với [mdung dịch = mdung môi + mchất tan]
Các công thức suy ra từ công thức tính nồng độ phần trăm C%
Công thức tính khối lượng dung dịch là: \[{m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\]
Công thức tính khối lượng chất tan: \[{m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\]
b] Vận dụng
- Ví dụ 1: Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính C% của dung dịch.
- Hướng dẫn:
Đề bài cung cấp dữ kiện về khối lượng chất tan [NaCl] và khối lượng dung môi [nước] nên ta có khối lượng dung dịch là:
mdd = mct + mdm= 15+45 = 60 [gam]
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch có:
\[C\% = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{15}}{{60}}.100\% = 25\%\]
Vậy C% của dung dịch là 25%
- Ví dụ 2: Dung dịch H2SO4 nồng độ 14%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch.
- Hướng dẫn:
Nhìn vào công thức tính C% ta nhận thấy có 3 ẩn là mct, mdd và C%. Đề bài cho giá trị C% = 14% và khối lượng dung dịch là 150 gam vậy dễ dàng tính được khối lượng chất tan [H2SO4]
Cụ thể như sau: \[C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\] ⇒ \[{m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\] = \[\frac{{14\% .150}}{{100\% }} = 21[gam]\]
Vậy khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch là 21 gam.
- Ví dụ 3:
Hòa tan 50g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%.
a. Tính khối lượng dung dịch đường thu được.
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
- Hướng dẫn:
Đề bài cho khối lượng chất tan là 50 gam đường và nồng độ phần trăm của dung dịch C% = 25%.
a. Vận dụng công thức tính khối lượng dung dịch ta có:
\[{m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\] = \[\frac{{50.100\% }}{{25\% }} = 200[gam]\]
b. Các em lưu ý tới công thức tính khối lượng dung dịch là mdung dịch = mdung môi + mchất tan
Có khối lượng chất tan [50gam đường], có khối lượng dung dịch vừa tính ở câu a [200 gam dung dịch]. Như vậy ta suy ra được khối lượng dung môi [nước]
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 200 - 50 = 150 [gam]
Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 150 gam.
1.2. Nồng độ mol của dung dịch
a] Định nghĩa
- Nồng độ mol [kí hiệu là CM] của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
- Công thức tính nồng độ mol của dung dịch: \[{C_M} = \frac{n}{V}[mol/l]\]
n: số mol chất tan.
V: thể tích dung dịch.
- Các công thức được suy ra từ công thức nồng độ mol của dung dịch:
- Công thức tính số mol chất tan: \[n = {C_M}.V[mol]\]
- Công thức tính thể tích dung dịch: \[V = \frac{n}{{{C_M}}}[lit]\]
b] Vận dụng
- Ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
- Hướng dẫn:
Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch nhận thấy có chứa 3 ẩn là số mol [n], thể tích [V] và nồng độ mol [CM].
Đề bài cung cấp 2 dữ kiện là thể tích dung dịch và số gam chất tan [CuSO4]
Lưu ý: Vì đơn vị của nồng độ mol là [mol/lit] nên thể tích phải đổi từ ml sang lít, khối lượng chất tan đổi về số mol chất tan.
Cho nguyên tử khối của Cu = 64, S = 32, O = 16
Cụ thể như sau:
Ta đổi 200ml sang lít: \[V=\frac{{200}}{{1000}} = 0,2[lit]\]
Số mol chất tan CuSO4 là: \[{n_{CuS{O_4}}} = \frac{{{m_{CuS{O_4}}}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} = \frac{{16}}{{[64 + 32 + 16.4]}} = 0,1[mol]\]
Thay vào công thức tính số mol ta có:
\[{C_M} = \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{V} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5[mol/l]\]
- Ví dụ 2: Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5M với 3 lit dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
- Hướng dẫn:
Ở ví dụ này đề bài cho 2 dung dịch. Mỗi dung dịch lại có chứa lượng chất tan riêng nên ta tính khối lượng chất tan độc lập ở từng dung dịch sau đó cộng tổng lại.
Số mol đường có trong dung dịch 1: \[{n_1} = {C_{M[1]}}.{V_1} = 0,5.2 = 1[mol]\]
Số mol đường có trong dung dịch 2: \[{n_2} = {C_{M[2]}}.{V_2} = 1.3 = 3[mol]\]
Tổng số mol chất tan của dung dịch sau khi trộn là tổng số mol của hai dung dịch:
\[n = {n_1} + {n_2} = 1 + 3 = 4[mol]\]
Thể tích dung dịch đường sau khi trộn sẽ bằng tổng thể tích của hai dung dịch:
\[V = {V_1} + {V_2} = 2 + 3 = 5[lit]\]
Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn sẽ sử dụng số mol chất tan tổng và thể tích tổng:
\[{C_M} = \frac{n}{V} = \frac{4}{5} = 0,8[mol/lit]\]
Vậy nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn là 0,8 mol/l