Tiếp tuyến của đồ thị hàm số 3 yxx 3 2 tại điểm có hoành độ 0 x 2 có phương trình là

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Thi đại học Toán học Thi đại học - Toán học

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị của hàm số y = x[[ [3-x] ]^2] tại điểm có hoành độ x = 2 là


Câu 55254 Nhận biết

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị của hàm số $y = x{\left[ {3-x} \right]^2}$ tại điểm có hoành độ $x = 2$ là


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Phương trình tiếp tuyến của \[\left[ C \right]\] tại điểm \[M\left[ {{x_o};{y_0}} \right]\] là: \[y = f'\left[ {{x_0}} \right]\left[ {x - {x_0}} \right] + {y_0}\]

Phương pháp viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số --- Xem chi tiết

...

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} + 2\] tại điểm có hoành độ bằng 1 là:


A.

B.

C.

D.

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \[y = {x^3} + 3{x^2}\] tại điểm có hoành độ \[{x_0} = 1\] có phương trình là


A.

B.

C.

D.

Mã câu hỏi: 274232

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Thể tích của khối cầu bán kính \[a\] bằng
  • Với \[a\] và \[b\] là hai số thực dươg tùy ý, \[\log \left[ a{{b}^{2}} \right]\] bằng
  • Trong không gian Oxyz cho hai điểm \[A\left[ 2;3;4 \right]\] và \[B\left[ 3;0;1 \right]\]. Khi đó độ dài vectơ \[\overrightarrow{AB}\] là:
  • Cho \[\int\limits_{1}^{2}{f\left[ x \right]dx}=2\] & \[\int\limits_{1}^{2}{2g\left[ x \right]dx}=8\].
  • Câu 55. Cho hàm số \[f\left[ x \right]\] có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
  • Tìm nghiệm của phương trình \[{{\log }_{2}}\left[ x-1 \right]=3.\]
  • Cho hs \[y=f\left[ x \right]\] liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có bảng biến thiên như hình vẽ: Hàm số \[y=f\left[ x
  • Trong không gian \[Oxyz\], đường thẳng \[d:\frac{x-1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z}{3}\] đi qua điểm nào dưới đây?
  • Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a, góc giữa đường sinh và đáy bằng \[60{}^\circ \]. Thể tích của khối nón đã cho là:
  • Trong không gian \[Oxyz\], mặt phẳng \[\left[ Oxy \right]\] có phương trình là:
  • Cho \[\int\limits_0^1 {\left[ {f\left[ x \right] – 2g\left[ x \right]} \right]{\rm{d}}x} = 12\] & \[\int\limits_0^1 {g\left[ x \right]{\rm{d}}x} =
  • Thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và độ dài cạnh bên bằng 2a là:
  • Tìm công thức tính V của khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi parabol \[\left[ P \right]:y={{x}^{2}}\] và đư
  • Tập nghiệm S của bất phương trình \[{{5}^{x+2}}
  • Cho cấp số cộng \[\left[ {{u}_{n}} \right]\], biết \[{{u}_{2}}=3\] và \[{{u}_{4}}=7\]. Giá trị của \[{{u}_{2019}}\] bằng:
  • Tìm điểm biểu diễn hình học của số phức \[z=\frac{5}{2+i}\]?
  • Cho hàm số \[y=f\left[ x \right]\] có đồ thị như hình vẽ: ​ Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
  • Họ nguyên hàm của hàm số \[f\left[ x \right]={{e}^{2x}}+{{x}^{2}}\] là:
  • Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \[y=-{{x}^{3}}+3x-2\] tại điểm có hoành độ \[{{x}_{0}}=2\] có phương trình là
  • Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \[f\left[ x \right]={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-9x+10\] trên \[\left[ -2;\ 2 \right]\].
  • Tập nghiệm của bất phương trình \[2{{\log }_{2}}\left[ x-1 \right]\le {{\log }_{2}}\left[ 5-x \right]+1\] là:
  • Cho khối chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và cạnh bên SB tạo với mặt phẳng đáy góc \[45{}^\circ \]. Thể tích của khối chóp \[S.ABCD\] bằng:
  • Biết \[{{z}_{1}}\] và \[{{z}_{2}}\] là 2 nghiệm của phương trình \[{{z}^{2}}-4z+10=0\]. Tính giá trị của biểu thức \[T=\frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}+\frac{{{z}_{2}}}{{{z}_{1}}}\].
  • Đạo hàm của hàm số \[y=x.{{e}^{x+1}}\] là:
  • Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hs \[y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}-1\] trên đoạn \[\lef
  • Phương trình mặt cầu \[\left[ S \right]\] có tâm \[I\left[ 1;-2;3 \right]\] và tiếp xúc với mặt phẳng \[\left[ P \right]:x-2y+2=0\] là:
  • Cho hàm số \[y=f\left[ x \right]\] có đồ thị như hình vẽ: ​ Số nghiệm của phương trình \[4{{f}^{2}}\left[ x \right]-1=0\] là:
  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A có \[AB=a\sqrt{3},\text{ }AC=a\], tam giác SBC đều và mặt trong mặt phẳng vuông góc với đáy [tham khảo hình vẽ]. Góc giữa SA và mặt phẳng đáy là ​
  • Cho hình lập phương \[ABCD.\ A'B'C'D'\] với \[O'\] là tâm hình vuông \[A'B'C'D'\]. Biết rằng tứ diện \[O'BC\text{D}\]có thể tích bằng \[6{{a}^{3}}\]. Tính thể tích V của khối lập phương \[ABCD.\ A'B'C'D'\].
  • Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \[\left| z-3i+1 \right|=4\] là:
  • Cho hàm số \[y=f\left[ x \right]\] là hàm số xác định trên \[\mathbb{R}\backslash \left\{ -1;1 \right\}\], liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau: ​ Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là:
  • Cho hàm số \[y=f\left[ x \right]\] liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có đồ thị như hình vẽ, diện tích hai phần \[{{S}_{1}},{{S}_{2}}\] lần lượt bằng 12 và 3. Giá trị của \[I=\int\limits_{-2}^{3}{f\left[ x \right]dx}\] bằng:
  • Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], hai điểm \[A\left[ 1;3;2 \right],B\left[ 3;5;-4 \right]\]. Phương trình mặt phẳng trung trực của AB là:
  • Đường thẳng \[\Delta \] là giao của hai mặt phẳng \[\left[ P \right]:x+y-z=0\] và \[\left[ Q \right]:x-2y+3=0\] thì có phương trình là:
  • Cho hàm số \[y=f\left[ x \right]\] có đạo hàm là \[f'\left[ x \right]={{\left[ x-2 \right]}^{4}}\left[ x-1 \right]\left[ x+3 \right]\sqrt{{{x}^{2}}+3}\]. Tìm số điểm cực trị của hàm số \[y=f\left[ x \right]\]:
  • Cho hàm số \[y=f'\left[ x \right]\] liên tục trên \[\mathbb{R}\] có đồ thị như hình vẽ bên cạnh và hàm số \[\left[ C \right]:y=f\left[ x \right]-\frac{1}{2}{{x}^{2}}-1\]. Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
  • Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển
  • Một khối đồ chơi gồm một khối nón \[\left[ N \right]\] xếp chồng lên một khối trụ \[\left[ T \right]\]. Khối trụ \[\left[ T \right]\] có bán kính đáy và chiều cao lần lượt là \[{{r}_{1}},{{h}_{1}}\]. Khối nón \[\left[ N \right]\] có bán kính đáy và chiều cao lần lượt là \[{{r}_{2}},{{h}_{2}}\] thỏa mãn \[{{r}_{2}}=\frac{2}{3}{{r}_{1}}\] và \[{{h}_{2}}={{h}_{1}}\] [tham khảo hình vẽ bên]. Biết rằng thể tích của toàn bộ khối đồ chơi bằng \[124c{{m}^{3}}\], thể tích khối nón \[\left[ N \right]\] bằng:
  • Cho \[\int\limits_{0}^{1}{\frac{xdx}{{{\left[ 2x+1 \right]}^{2}}}}=a+b\ln 2+c\ln 3\] với a, b, c là các số hữu tỉ. Giá trị của \[a+b+c\] bằng:
  • Cho hàm số \[f\left[ a \right]=\frac{{{a}^{\frac{2}{3}}}\left[ \sqrt[3]{{{a}^{-2}}}-\sqrt[3]{a} \right]}{{{a}^{\frac{1}{8}}}\left[ \sqrt[8]{{{a}^{3}}}-\sqrt[8]{{{a}^{-1}}} \right]}\] với \[a>0,\,\,a\ne 1\]. Giá trị của \[M=f\left[ {{2019}^{2018}} \right]\] là
  • Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình chữ nhật tâm \[O,\ SD\bot \left[ ABCD \right],AD=a\] và \[\widehat{AOD}=60{}^\circ \]. Biết SC tạo với đáy một góc \[45{}^\circ \]. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB.
  • Cho hàm số \[y=f\left[ x \right]\] thỏa mãn điều kiện \[\int\limits_{0}^{2}{\frac{f'\left[ x \right]dx}{x+2}}=3\] và \[f\left[ 2 \right]-2f\left[ 0 \right]=4\]. Tính tích phân \[I=\int\limits_{0}^{1}{\frac{f\left[ 2x \right]dx}{{{\left[ x+1 \right]}^{2}}}}\].
  • Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], phương trình nào dưới đây là phương trình hình chiếu của đường thẳng trên mặt phẳng \[\left[ P \right]:x+y-z+1=0\].
  • Cho phương trình \[2\sqrt{{{\log }_{3}}\left[ 3x \right]}-3{{\log }_{3}}x=m-1\] [với m là tham số thực]. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để phương trình trên có nghiệm?
  • Đồ thị hàm số \[y={{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+2\] cắt đường thẳng \[d:y=m\] tại 4 điểm phân biệt và tạo ra các hình phẳng có diện tích \[{{S}_{1}},{{S}_{2}},{{S}_{3}}\] thỏa mãn \[{{S}_{1}}+{{S}_{2}}={{S}_{3}}\] [như hình vẽ]. Giá trị m thuộc khoảng nào sau đây? ​
  • Cho hàm số \[f\left[ x \right]\] có bảng biến thiên như hình vẽ: ​ Số điểm cực trị của hàm số \[g\left[ x \right]={{\left[ f\left[ {{x}^{2}} \right] \right]}^{2}}-3f\left[ {{x}^{2}} \right]+1\] là:
  • Trong không gian tọa độ \[Oxyz\], cho mặt cầu \[\left[ S \right]:{{\left[ x-1 \right]}^{2}}+{{\left[ y+1 \right]}^{2}}+{{z}^{2}}=\frac{5}{6}\], mặt phẳng \[\left[ P \right]:x+y+z-1=0\] và điểm \[A\left[ 1;1;1 \right]\]. Điểm M thay đổi trên đường tròn giao tuyến của \[\left[ P \right]\] và \[\left[ S \right]\]. Giá trị lớn nhất của \[P=AM\] là:
  • Cho hàm số y = f[x] có đồ thị trên đoạn [-1;4] như hình vẽ bên. Số giá trị nguyên âm của tham số m để bất phương trình \[m\ge f\left[ \frac{x}{2}+1 \right]+{{x}^{2}}-4x\] có nghiệm trên đoạn [-1;4] là
  • Xét các số phức z thỏa mãn \[\left| z \right|=1\]. Đặt \[\text{w}=\frac{2\text{z}-i}{2+iz}\], giá trị lớn nhất của biểu thức \[P=\left| \text{w}+3i \right|\] là
  • Cho các số thực x, y thỏa mãn \[5+{{16.4}^{{{x}^{2}}-2y}}=[5+{{16}^{{{x}^{2}}-2y}}]{{.7}^{2y-{{x}^{2}}+2}}\]. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức \[P=\frac{10x+6y+26}{2\text{x}+2y+5}\]. Khi đó T=M+m bằng:

Video liên quan

Chủ Đề