Thế nào là quát

Chứng chỉ IELTS được xem là tấm giấy thông hành mở ra cơ hội sự nghiệp và học tập mang tính quốc tế. Cùng IDP hiểu rõ về Cấu Trúc Đề Thi IELTS để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi IELTS của bạn nhé.

1. IELTS là gì?

2. Những lợi thế khi thi IELTS

3. IELTS Học thuật và IELTS Tổng quát khác nhau thế nào?

4. Hình thức thi IELTS

5. Những quy định về hủy và đổi ngày thi

6. Kết quả thi

7. Phúc khảo kết quả

1. IELTS là gì?

- IELTS viết tắt cho International English Language Testing System, tạm dịch là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế với 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết. IELTS là cuộc thi kiểm tra trình độ thông thạo Anh ngữ quan trọng và phổ biến nhất thế giới cho mục đích học tập, làm việc và định cư với hơn hai triệu thí sinh dự thi.

Bạn có thể dự thi IELTS Học thuật [IELTS Academic] hoặc IELTS Tổng quát [IELTS General] tùy theo tổ chức mà bạn đang nộp đơn đến và kế hoạch sắp đến của bạn.

2. Những lợi thế khi bạn thi IELTS

Kỹ năng Nói [IELTS Speaking]: bạn sẽ được sắp xếp phòng riêng để quá trình nói không bị gián đoạn. Bạn sẽ có không gian yên tĩnh để không bị mất tập trung.  

Kỹ năng Đọc và Viết [IELTS Reading & Writing]: bạn sẽ được cung cấp không gian yên lặng tuyệt đối để có thể trả lời phần thi một cách thoải mái và hiệu quả nhất.

Kỹ năng Nghe [IELTS Listening]: bạn sẽ được cung cấp tai nghe riêng với chất lượng cách âm cao để có thể tập trung hoàn thành phần thi của mình một cách tốt nhất. 

3. IELTS Học thuật và IELTS Tổng quát khác nhau thế nào?

IELTS Học thuật [IELTS Academic] được công nhận rộng rãi như là yêu cầu ngôn ngữ đầu vào cho tất cả các khóa học Đại học và Sau Đại học. Là tiêu chuẩn đánh giá ứng viên đã sẵn sàng hay chưa cho việc theo học các chương trình giáo dục được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh.

IELTS Tổng quát [IELTS General] thích hợp cho tất cả những ai chuẩn bị tới các nước nói tiếng Anh để hoàn tất chương trình trung học, các chương trình đào tạo hoặc với mục đích nhập cư.

Các tổ chức có quy định riêng về loại hình thí sinh cần thi. Thí sinh nên liên hệ với tổ chức nơi mình nộp hồ sơ để biết rõ quy định.

Hàng năm, có trên 2 triệu thí sinh thi IELTS với mục đích du học, định cư hay xin việc làm. IELTS được hơn 11.000 cơ sở đào tạo và tổ chức tại 135 quốc gia công nhận như Anh, Úc, Mỹ, Canada, New Zealand,... 

4. Hình thức thi IELTS

Kỳ thi được chia làm 2 phần:

Phần [a] – thi Viết, bao gồm các kỹ năng: Nghe, Đọc và Viết

Phần [b] – thi Nói, bao gồm kỹ năng: Nói

Lưu ý khi thi:

  • Phần thi Viết [Nghe, Đọc, Viết] được tiến hành trong buổi sáng của ngày thi chính thức và kéo dài khoảng 3 tiếng.
  • Phần thi Nói chỉ kéo dài 15 phút và mỗi thí sinh sẽ được bố trí thời gian thi Nói riêng. Lịch thi Nói được bố trí cùng ngày với thi Viết hoặc trong khoảng thời gian 5 ngày trước và sau ngày thi Viết.
  • Vì 2 địa điểm thi Nói và thi Viết có thể khác nhau nên thí sinh sẽ được thông báo chính xác địa điểm của từng phần thi.

Cấu trúc đề thi IELTS

Lịch thi IELTS

5. Những quy định về hủy và đổi ngày thi

Hủy thi:

  • Việc hủy thi phải được thực hiện bằng văn bản theo mẫu và nộp tại văn phòng IDP Việt Nam trước ngày thi đã đăng ký 05 tuần.
  • 75% lệ phí thi sẽ được hoàn lại trong trường hợp hủy thi hợp lệ.
  • Thí sinh sẽ nhận phần hoàn trả sau 7 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đơn cùng với hóa đơn giá trị gia tăng [bản gốc].

Lưu ý:

Thí sinh sẽ KHÔNG được hoàn trả lệ phí thi khi KHÔNG cung cấp được Hóa đơn giá trị gia tăng bản gốc.

Thí sinh ĐĂNG KÍ THI IELTS trong vòng 05 tuần trước ngày thi sẽ KHÔNG được hủy thi.

Việc hủy thi trong vòng 05 tuần trước ngày thi chỉ có thể được xem xét trong trường hợp vì lý do bệnh nặng [phẫu thuật, tai nạn, nhập viện dài ngày, …]. Thí sinh cần cung cấp giấy xác nhận tình trạng sức khỏe có đóng dấu tròn của bệnh viện công trong vòng 05 ngày kể từ ngày thi, nói rõ tình trạng sức khỏe không thể đến dự thi để được đổi ngày thi hoặc nhận lại 75% lệ phí thi.

Đổi ngày thi:

  • Thí sinh phải nộp đơn xin đổi ngày thi theo mẫu tại văn phòng IDP Việt Nam trước ngày thi đã đăng ký 15 ngày [miễn phí] hoặc 8 – 14 ngày [phí đổi ngày thi là VND 800,000].
  • Thí sinh chỉ được đổi ngày thi một lần duy nhất và ngày thi mới cách ngày thi cũ tối đa 03 tháng.
  • Thí sinh đã đổi ngày thi sẽ không được hủy thi.
  • Thí sinh đăng kí thi trong vòng 01 tuần trước ngày thi sẽ KHÔNG được đổi ngày thi.

6. Kết quả thi

Kết quả thi sẽ được trả trực tiếp cho thí sinh sau ngày thi Viết, 13 ngày dành cho kỳ thi IELTS trên giấy và 3-5 ngày cho kỳ thi IELTS trên máy tính tại văn phòng IDP TP. HCM [quận 1] hoặc IDP Hà Nội, IDP Đà Nẵng.

  • Khi đến nhận kết quả thi, thí sinh vui lòng mang theo CMND hoặc Hộ chiếu bản gốc như đã đăng ký trên đơn dự thi.
  • Thí sinh ở ngoại tỉnh có thể đăng ký gửi kết quả miễn phí về nhà theo địa chỉ ghi trên đơn đăng ký thi.
  • Thí sinh chỉ được nhận duy nhất một chứng chỉ IELTS và sẽ không được cấp lại trong bất cứ trường hợp nào.
  • Thí sinh không thể đến trực tiếp văn phòng IDP để lấy kết quả thi có thể ủy quyền cho người nhà đến nhận kết quả bằng cách điền mẫu Đơn ủy quyền và gửi lại trung tâm thi trước ngày có kết quả. Người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh thư hoặc Hộ chiếu của thí sinh và của bản thân người được ủy quyền khi đến nhận kết quả thi.

Thí sinh có thể xem kết quả thi online sau khi thi Viết 13 ngày trên trang chủ của IDP [từ 5h chiều, giờ Việt Nam] bằng cách nhập các thông tin cá nhân thí sinh theo yêu cầu.

Kết quả thi không thông báo qua điện thoại, fax hoặc email trừ khi có sự đồng ý của thí sinh.

Gửi kết quả thi

Trong vòng 1 tháng tính từ ngày kết quả thi chính thức được in ra, thí sinh có thể yêu cầu Trung tâm thi gửi tối đa 05 chứng chỉ IELTS tới các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước nơi thí sinh đăng ký theo học hoặc các tổ chức, công ty nơi thí sinh đang xin việc làm hoặc tới Đại sứ quán các nước nơi thí sinh đang xin thị thực.

Đối với những thí sinh yêu cầu gửi bảng điểm đến các công ty trong nước, IDP có thể yêu cầu thí sinh cung cấp thêm một số giấy tờ chứng minh cho việc gửi bảng điểm. Trong thời gian này thí sinh không phải trả phí in thêm bằng. Sau thời gian này, Trung tâm sẽ thu thêm 5 USD [tương đương 200.000 vnđ] cho mỗi chứng chỉ in thêm.

IDP sẽ gửi miễn phí chứng chỉ thi tới các địa chỉ trong nước theo đường thư bảo đảm. Các trường hợp khác, thí sinh sẽ phải tự thanh toán cước phí bưu điện hay cước phí chuyển phát nhanh.

IDP có quyền từ chối cấp và gửi chứng chỉ thi đến chính thí sinh, các trung tâm tư vấn du học, văn phòng luật sư, văn phòng định cư, người nhà, bạn bè của thí sinh và đến các địa chỉ không liên quan.

7. Phúc khảo kết quả

Thí sinh có thể yêu cầu phúc khảo lại kết quả của toàn bộ hoặc 1 trong 4 kỹ năng thi bằng cách điền vào Đơn xin phúc khảo [tại các Trung tâm thi].

Thời gian yêu cầu phúc khảo không quá 6 tuần kể từ ngày thi Viết. Thời gian nhận được kết quả phúc khảo là 4-6 tuần kể từ ngày Trung tâm nhận được yêu cầu xin phúc khảo có chữ ký của thí sinh. Lệ phí xin phúc khảo là 2,310,000 VND và lệ phí phúc khảo UKVI là 2,850,000 VND. Lệ phí này sẽ được hoàn trả cho thí sinh khi kết quả mới thay đổi so với kết quả cũ.

Các trường hợp khác

IDP sẽ tiến hành các biện pháp cần thiết để duy trì việc cung cấp các dịch vụ. Tuy nhiên, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm khi kỳ thi bị ảnh hưởng do các lý do bất khả kháng, nằm ngoài tầm kiểm soát của IDP như: hỏa hoạn, lụt lội, chiến tranh, cấm đường, mất điện trong thời gian dài… Trong những trường hợp phải huỷ bỏ kỳ thi do những lý do trên, IDP sẽ bố trí chuyển các thí sinh sang kỳ thi gần nhất có thể.

Xem thêm

Hướng Dẫn Đăng Ký Thi IELTS ONLINE

Ở chương trình lớp 8 các em đã biết: Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một vật và làm vật chuyển dời một đoạn S theo hướng của lực thì công do lực sinh ra là A = F.s

Trong bài này chúng ta tìm hiểu về khái niệm công trong trường hợp tổng quát? Công suất là gì? Công thức tính Công và Công suất viết thế nào? qua đó vận dụng giải các bài tập về Công và công suất để hiểu rõ hơn về nội dung lý thuyết.

I. Công là gì?

Bạn đang xem: Công và Công Suất, Công thức tính và Bài tập vận dụng – Vật lý 10 bài 24

1. Khái niệm về công

– Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một vật và làm vật chuyển dời.

– Dưới tác dụng của lực 

 vật chuyển dời một đoạn s theo hướng của lực thì công do lực sinh ra là: A = F.s

2. Định nghĩa về công trong trường hợp tổng quát

– Xét một máy kéo, kéo một cây gõ trượt trên đường bằng một sợi dây căng như hình sau:

– Chỉ có lực thành phần 

 của 
 sinh công, công này là công của lực 
 được tính theo công thức: A = Fs.MN = Fs.s

– Gọi α là góc tạo bởi lực 

 và hướng chuyển dời 
, ta có: Fs = Fcosα.

Vậy công trong trường hợp tổng quát được phát biểu như sau:

– Khi lực 

 không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức:

 A = F.s.cosα

3. Biện luận

◊ Tùy theo giá trị của cosα ta có các trường hợp sau:

° α nhọn, cosα > 0 ⇒ A > 0: Khi đó A là công phát động

° α = 900, cosα = 0 ⇒ A = 0: Khi điểm đặt của lực chuyển dời theo phương vuông góc với lực thì sinh công A = 0.

° α tù, cosα < 0 ⇒ A < 0: Khi đó A là công cản [công âm].

4. Đơn vị công là gì

– Đơn vị của công là Jun, ký hiệu J;

 A = 1N.1m = 1N.m = 1J

– Jun là công do lực có độ lớn 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực.

5. Chú ý

– Các công thức tính công chỉ đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong quá trình chuyển dời.

II. Công suất

1. Công suất là gì?

– Khái niệm: Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Công thức tính công suất: 

– Cũng có thể nói công suất của một lực đo tốc độ sinh công của lực đó.

2. Đơn vị của công suất là gì

– Ta có: 

– Nếu A = 1J, t = 1s thì 

 [1 oát]

– Oát là công suất của một thiết bị thực hiện công bằng 1J trong thời gian 1s

– Đơn vị công suất là: Oát [W]

 1W.h = 3600J; 1Kwh = 3600kJ [gọi là 1 kí điện]

 Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị mã lực:

 1CV [Pháp] = 736W; 1HP [Anh] = 746W

* Bảng công suất trung bình

Tên lửa Satơn [Saturn] V 7.1010W
Tàu biển 5.107W
Đầu tàu hỏa 3.106W
Ô tô 4.104W
Xe máy 1,5.104W
Người làm việc 100W
Đèn điện 100W
Máy thu thanh 10W
Máy tính bỏ túi 1.10-3W

3. Chú ý

– Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng sinh công cơ học. Ví dụ: Lò nung, nhà máy điện,…

– Công suất tiêu thụ của 1 thiết bị tiêu thụ năng lượng là đại lượng đo bằng năng lương tiêu thụ trong 1 đơn vị thời gian.

III. Bài tập về Công và Công suất

* Bài 1 trang 132 SGK Vật Lý 10: Phát biểu định nghĩa công và đơn vị công. Nêu ý nghĩa của công âm.

° Lời giải bài 1 trang 132 SGK Vật Lý 10:

Định nghĩa công: Khi lực 

không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính bằng theo công thức.

 A = F.s.cosα

– Đơn vị của công là Jun [kí hiệu là J]

Ý nghĩa của công âm: là công của lực cản trở chuyển động.

* Bài 2 trang 132 SGK Vật Lý 10: Phát biểu định nghĩa công suất và đơn vị công suất. Nêu ý nghĩa vật lý của công suất?

° Lời giải bài 2 trang 132 SGK Vật Lý 10:

– Định nghĩa công suất: Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

– Công thức tính Công suất: 

– Đơn vị công suất: Oát [W]

– Ý nghĩa của công suất: so sánh khả năng thực hiện công của các máy trong cùng một thời gian.

* Bài 3 trang 132 SGK Vật Lý 10: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị của công suất?

 A. J.s    B. W    C. N.m/s    D. HP

° Lời giải bài 3 trang 132 SGK Vật Lý 10:

 Chọn đáp án: A. J.s

– Đơn vị của công suất là oát: W, ngoài ra còn được đo bằng các đơn vị HP và N.m/s. 1HP = 746W.

* Bài 4 trang 132 SGK Vật Lý 10: Công có thể biểu thị bằng tích của

A. Năng lượng và khoảng thời gian

B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian

C. Lực và quãng đường đi được

D. Lực và vận tốc

Chọn đáp án đúng

° Lời giải bài 4 trang 132 SGK Vật Lý 10:

 Chọn đáp án: C. Lực và quãng đường đi được

– Trong trường hợp góc α = 0 hay cosα = 1 thì công có thể được biểu thị bằng tích của lực và quãng đường đi được.

* Bài 5 trang 132 SGK Vật Lý 10: Một lực 

 không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc 
 theo hướng của 
. Công suất của lực 
 là:

A. Fvt     B.Fv     C.Ft     D.Fv2

° Lời giải bài 5 trang 132 SGK Vật Lý 10:

 Chọn đáp án: B.Fv

– Công thức tính công suất: 

* Bài 6 trang 133 SGK Vật Lý 10: Một người kéo một hòm gỗ khối lượng 80 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp góc 30o so với phương nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Tính công của lực đó khi hòm trượt đi được 20 m.

° Lời giải bài 6 trang 133 SGK Vật Lý 10:

– Từ công thức tính công, ta có:

 

 

* Bài 7 trang 133 SGK Vật Lý 10: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó?

° Lời giải bài 7 trang 133 SGK Vật Lý 10:

– Công mà cần cẩu đã thực hiện để nâng vật lên cao 30m là:

– Lực F ở đây là trọng lực P = mg, góc hợp bởi 

 và phương chuyển động s là α = 00.

 A = F.s.cosα = m.g.s.cosα = 1000.10.30.cos0o = 300000[J]

– Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là, từ công thức:

 

 

Hy vọng với bài viết về Công và Công Suất, Công thức tính và Bài tập vận dụng ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Video liên quan

Chủ Đề