Thẳng như ruột ngựa tiếng Anh là gì

Từ “ruột ngựa” trong Tiếng Anh nghĩa là gì? Bạn đang cần tra cứu nghĩa của từ “ruột ngựa” trong Từ Điển Việt - Anh cùng với các mẫu câu tiêu biểu có chứa từ “ruột ngựa” như thế nào. Tất cả sẽ có trong nội dung bài viết này.

Danh sách các mẫu câu song ngữ hay nhất có từ ruột ngựa trong Từ Điển Việt - Anh mà chúng tôi tổng hợp gửi tới để các bạn tham khảo. Hy vọng các bạn sẽ tìm được những câu ưng ý nhất cho mình.

  •   Cậu thẳng ruột ngựa quá đấy!
  • ➥ Well, you're awful goddamn blunt!
  •   Nghị sĩ Feraldo đúng là nói thẳng ruột ngựa luôn nhỉ?
  • ➥ Councilwoman Feraldo's really getting the word out, huh?

Nhiều người thắc mắc Ý nghĩa tục ngữ thẳng như ruột ngựa có nghĩa là gì? bài viết hôm nay chiembaomothay.com sẽ giải đáp điều này

Thành ngữ liên quan:

Thẳng như ruột ngựa có nghĩa là gì?

Ruột một bộ phận cơ thể của con gì đó

Thẳng: ý nghĩa thẳng thắn – cương trực

Ý nghĩa tục ngữ thẳng như ruột ngựa có nghĩa là những con người thẳng thắn có sao nói vậy là người tốt và tính chất mộc mạc, mặc dù thuốc đắng dã tật nhưng vẫn cứ nói và góp ý giúp người khác hiểu và không giấu diếm một điều gì với ai đó và luôn dễ dãi với người khác cho dù họ có lỗi với mình cũng giống như câu ruột để ngoài da là những người không có bí mật luôn nói tất cả vấn đề của mình ra để sẻ chia cùng người khác nhưng đôi khi cái khó bó cái khôn khiến họ cũng đôi lần khó khăn trong cuộc sống hằng ngày.

Thành ngữ liên quan:

– Ruột để ngoài da

Chuyển thành ngữ sang tiếng nước ngoài:

Tiếng Anh: decided to bare his soul to his best friend Tiếng Hàn: 그의 가장 친한 친구에게 자신의 영혼을 맨발로 결정 Tiếng Nhật: 彼の親友に彼の魂を産んだことにしました

Tiếng Trung: 决定袒露自己的灵魂给他最好的朋友

Qua bài viết ý nghĩa tục ngữ thẳng như ruột ngựa có nghĩa là gì của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa liên quan:

thẳng như ruột ngựa tiếng anh giải thích thẳng như ruột ngựa đặt câu với từ thẳng như ruột ngựa tại sao lại nói thẳng như ruột ngựa vì sao nói thẳng như ruột ngựa

ý nghĩa câu thẳng như ruột ngựa

đặt câu với câu thẳng như ruột ngựa
ruột ngựa có thẳng không

Tags Chia sẻ

Check Also

Nhiều người thắc mắc S2U có nghĩa là gì? viết tắt của từ gì? Bài …

Nhiều người thắc mắc bài viết hôm nay chia sẻ quan điểm sẽ giải đáp điều này

Thành ngữ liên quan:


Ý nghĩa tục ngữ thẳng như ruột ngựa có nghĩa là những con người thẳng thắn có sao nói vậy là người tốt và tính chất mộc mạc, mặc dù thuốc đắng dã tật nhưng vẫn cứ nói và góp ý giúp người khác hiểu và không giấu diếm một điều gì với ai đó và luôn dễ dãi với người khác cho dù họ có lỗi với mình cũng giống như câu là những người không có bí mật luôn nói tất cả vấn đề của mình ra để sẻ chia cùng người khác nhưng đôi khi khiến họ cũng đôi lần khó khăn trong cuộc sống hằng ngày.

Thẳng như ruột ngựa

Thành ngữ liên quan:

– Ruột để ngoài da

Chuyển thành ngữ sang tiếng nước ngoài:

Tiếng Anh: decided to bare his soul to his best friend
Tiếng Hàn: 그의 가장 친한 친구에게 자신의 영혼을 맨발로 결정
Tiếng Nhật: 彼の親友に彼の魂を産んだことにしました
Tiếng Trung: 决定袒露自己的灵魂给他最好的朋友

Qua bài viết của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết

,

badger someone Mẫu câu: badger someone into doing something có nghĩa là bạn nài nỉ, quấy rầy ai đó cho tới khi họ làm việc gì đó. Sophie badgered her parents into buying her a new computer.Sophie nài nỉ cha mẹ cô ta mua cho cô ta một cái máy tính mới balancing act Khi bạn cố gắng làm thỏa mãn hai phía trong một việc, bạn đang cố gắng làm một việc cân bằng [balancing

badger someone Mẫu câu: badger someone into doing something có nghĩa là bạn nài nỉ, quấy rầy ai đó cho tới khi họ làm việc gì đó.

Sophie badgered her parents into buying her a new computer.
Sophie nài nỉ cha mẹ cô ta mua cho cô ta một cái máy tính mới

balancing act

Khi bạn cố gắng làm thỏa mãn hai phía trong một việc, bạn đang cố gắng làm một việc cân bằng [balancing act]

Many people, especially women,  have to perform a balancing act between work and family.
Nhiều người, đặc biệt là phụ nữ, phải cố gắng tạo cân bằng giữa gia đình và công việc\

bare your heart / soul Nói với ai đó toàn bộ những gì bạn nghĩ, tiết lộ cảm xúc sâu kín nhất của bạn. [tương đương tiếng Việt: thẳng như ruột ngựa]

Mike couldn't keep things to himself any longer. He decided to bare his soul to his best friend.
Mike không thể giữ bí mật với bản thân mình được nữa. Anh ấy quyết định tiết lộ hết cho bạn thân của mình

bark up wrong tree làm việc sai vì niềm tin, hay ý tưởng sai lầm

The police are barking up the wrong tree if they think Joey stole the car - he can't drive!Cảnh sát đang sai lầm nếu họ nghĩ Joey ăn cắp cái xe, anh ta không thể lái xe

beat a [hasty] retreat rút lui càng nhanh càng tốt để khỏi mắc vào tình huống khó. [tương đương tiếng Việt: chạy trối chết]

The thief beat a hasty retreat as soon as he saw the security officer.
Tên trộm chạy trối chết ngay khi anh ta trông thấy người sĩ quan an ninh

Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11

As wise as an owl – khôn như cú, as suspicious as a cat – đa nghi như mèo, as greedy as a pig – tham ăn như lợn… Còn bao nhiêu thành ngữ tiếng Anh về loài vật với nét ví von thú vị này nhỉ?

Trong tiếng Việt, chúng ta thường dùng từ cố định “...như...” để thể hiện sự so sánh thì trong tiếng Anh cũng có các cấu trúc tương ứng là “as…as…” hoặc “like…”. Tương tự, cả tiếng Việt và tiếng Anh đều có những thành ngữ so sánh lồng ghép tên các loài vật vô cùng thú vị, ví dụ như "As timid as a rabbit" nghĩa là "Nhát như thỏ đế".

Bỏ túi thêm 40 thành ngữ tiếng Anh về loài vật khác sử dụng cấu trúc so sánh ngộ nghĩnh như trên cùng Edu2Review ngay nhé!

Thành ngữ tiếng Anh về loài vật – cấu trúc “As…as…”

As wise as an owl

As voracious as a camel

As tricky as a monkey

As useful as a cow

As timid as a rabbit

As talkative as a magpie

As suspicious as a cat

As stink as a polecat

As slow as a snail

As slippery as an eel

As rude as bear

As faithful as a dog

As docile as lamb

As greedy as a pig

As nimble as a squirrel

Khôn như cú

Tham ăn như lạc đà

Tinh ranh như khỉ

Có ích như bò cái

Nhát như thỏ đế

Hay nói như khướu

Đa nghi như mèo

Hôi như chồn

Chậm như sên

Trơn như lươn

Khỏe như gấu

Trung thành như chó

Hiền như cừu non

Tham ăn như lợn

Nhanh như sóc

As slow as a snail – Chậm như sên [Nguồn: YouTube]

As mum as an oyster

As obstinate as a mule

As populous as an ant hill

As agile as a monkey

As cunning as a fox

As black as crow

As busy as a bee

As fat as a pig

As dumb as an oyster

As fierce as a lion

As fierce as a tiger

As slippery as an eel

As slow as a tortoise

As slow as a snail

As stink as a polecat

As thick as ants

As wet as a drowned rat

Câm như hến

Lì lợm như trâu

Đông như kiến

Nhanh nhẹn như khỉ

Ranh mãnh như cáo

Đen như quạ

Chăm chỉ như ong

Béo như lợn

Câm như hến

Dữ như cọp

Ác như hùm

Trơn như lươn

Chậm như rùa bò

Chậm như sên

Hôi như chồn

Đông như kiến

Ướt như chuột lột

As fierce as a tiger – Ác như hùm [Nguồn: Wallpaper]

Thành ngữ tiếng Anh về loài vật – cấu trúc “like…”

TIẾNG ANH

TIẾNG VIỆT

Eat like a horse.

Die like a dog

Like a cat on a hot brick

Like a fish out of water

Like water off a duck’s back

Sing like a bird

Stick like a leech

Swim like a fish

Ăn như mỏ khoét

Chết nhục như chó

Khắc khoải lo âu

Như cá mắc cạn

Như nước đổ đầu vịt

Hót như chim

Bám dai như đĩa

Bơi như cá

Like a cat on a hot brick – Khắc khoải lo âu [Nguồn: freeimage]

Lưu ý đặc biệt khi sử dụng

Tuy có nhiều cụm từ so sánh đều dùng chung hình ảnh của một loài vật, nhưng xét về khía cạnh văn hóa, tiếng Việt và tiếng Anh luôn có những nét diễn tả và nhìn nhận khác biệt. Vì thế, không phải lúc nào đối tượng ví von trong các thành ngữ cũng sẽ y chang nhau.

Ví dụ cho sự khác biệt này, ta có thể kể đến một vài cách so sánh như sau:

TIẾNG VIỆT

TIẾNG ANH

Thẳng như ruột ngựa

Thẳng như mũi tên
[As straight as an arrow]

Hiền như nai con

Hiền như cừu non
[As gentle as a lamb]

Thánh thiện như thiên thần

Thánh thiện như chim bồ câu
[As gentle as a dove]

Xấu như ma lem

Xấu như đười ươi

[As ugly as an ape]

Nguyên nhân của sự khác biệt này là tiếng Việt hay dùng những con vật quen thuộc và được ưa chuộng hơn như chó, mèo, chim, kiến nhưng văn hóa phương Tây lại chuộng những con vật liên quan đến săn bắn và du mục hơn như ngựa, cừu, đười ươi.

Bên cạnh đó còn có một số trường hợp rất khác biệt, cụ thể là khi xét về hình thức thì hoàn toàn giống nhau nhưng hàm ý chứa đựng lại hoàn toàn mang nghĩa ngược lại.

Ví dụ: “Dog’s life!” – Sướng như chó: Chỉ những người luôn được nhàn hạ, tự do, ngủ suốt ngày, không bị sức ép, áp lực của cuộc sống. Trái hẳn với tục ngữ Việt Nam: “Nhục như chó”; “Khổ như chó”.

Thông qua bài viết này, Edu2Review hy vọng các bạn đã có thể làm dày thêm vốn tiếng Anh thông dụng của mình bằng những cụm từ vừa đơn giản vừa thú vị như trên nhé.

Bảng danh sách
trung tâm tiếng Anh

Trần Tuyền [Tổng hợp]

Nguồn ảnh cover: danviet


Bạn đang gặp khó khăn với việc phải học rất nhiều từ vựng tiếng Anh. Việc này khiến bạn chán nản ...

Việc tìm kiếm trung tâm Anh ngữ uy tín, chất lượng tốt tại TP.HCM là không dễ. Vậy đâu là nơi dạy ...

Nằm trong Công viên Phần mềm Quang Trung [Quận 12, TP.HCM], iCity là địa chỉ học Anh ngữ thu hút ...

Hồi hộp chờ đợi 20 chiến binh xuất sắc thể hiện tư chất nhà lãnh đạo toàn cầu và đưa ra thông ...

Video liên quan

Chủ Đề