Tại sao iot ít tan trong nước

I. FLO

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

- Ở điều kiện thường, flo là chất khí màu lục nhạt, rất độc.

- Trong tự nhiên, flo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất của flo có trong men răng của người và động vật, trong lá của một số loài cây, phần lớn tập trung trong 2 khoáng vật: Florit $(CaF_2)$, Criolit ($Na_3AlF_6$ hay $AlF_3.3NaF$).

2. Tính chất hóa học

- Flo có độ âm điện lớn nhất $\,\longrightarrow \,$ flo là phi kim mạnh nhất.

a) Tác dụng với kim loại

- Flo oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả $Au$ và $Pt$.

$2\,Au \,\,+\,\, 3\,F_2 \,\,\longrightarrow \,\, 2\,AuF_3 \,\,\, (Vàng\,\,florua)$

$2\,Fe \,\,+\,\, 3\,F_2 \,\,\longrightarrow \,\, 2\,FeF_3 \,\,\, (Sắt\,\,(III)\,\,florua)$

b) Tác dụng với phi kim

- Flo tác dụng trực tiếp với hầu hết phi kim, trừ oxi và nitơ.

$2\,F_2 \,\,+\,\, C \,\,\longrightarrow \,\, CF_4$

c) Tác dụng với hiđro

- Flo tác dụng với hiđro ngay ở nhiệt độ thấp ($–252^0C$).

$H_2 \,(k) \,\,+\,\, F_2 \,(k) \,\,\longrightarrow \,\, 2\,HF \,(k)$

$\Delta H = - 577,2 \,kJ$

(Phản ứng gây nổ mạnh ở nhiệt độ rất thấp)

d) Tác dụng với nước

- Khí flo oxi hóa nước ngay ở nhiệt độ thường, hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo.

$2\,F_2 \,\,+\,\, 2\,H_2O \,\,\longrightarrow \,\, 4\,HF \,\,+\,\, O_2$

3. Ứng dụng

- Điều chế dẫn xuất flo để sản xuất chất dẻo.

- Dùng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu ${}^{235}U$.

- Dung dịch $NaF$ loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

4. Sản xuất flo trong công nghiệp

- Điện phân hỗn hợp $KF$ và $HF$ ở thể lỏng, cực dương bằng than chì, cực âm bằng thép đặc biệt hay đồng. Khí hiđro thoát ra ở cực âm, khí flo thoát ra ở cực dương.

II. BROM

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

- Ở điều kiện thường, brom là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi. Brom và hơi brom rất độc.

- Brom ít tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như etanol, benzen, xăng…

- Dung dịch của brom trong nước gọi là nước brom.

- Brom tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất với hàm lượng ít hơn clo và flo, chủ yếu là muối bromua của kali, natri, magie. Trong nước biển có một lượng rất nhỏ muối natri bromua.

2. Tính chất hóa học

- Brom là chất oxi hóa mạnh nhưng kém clo và flo.

a) Tác dụng với kim loại

- Brom oxi hóa nhiều kim loại, phản ứng tỏa nhiệt.

$2\,Fe \,\,+\,\, 3\,Br_2 \,\,\longrightarrow \,\, 2\,FeBr_3 \,\,\, (Sắt \,\,(III)\,\, Bromua)$

$2\,Na \,\,+\,\, Br_2 \,\,\longrightarrow \,\, 2\,Na Br \,\,\, (Natri\,\, Bromua)$

b) Tác dụng với hiđro

- Phản ứng không gây nổ, khi đun nóng phản ứng cũng tỏa nhiệt, nhưng ít hơn so với phản ứng của clo.

$H_2 \,\,+\,\, Br_2 \,\,\longrightarrow \,\, 2\,HBr$

$\Delta H = - 71,98 kJ$

c) Tác dụng với nước

- Phản ứng khó khăn hơn so với phản ứng của clo.

$\mathop {Br_2}\limits_{}^{0} \,\,+\,\, H_2O \,\,\rightleftharpoons \,\, H\mathop {Br}\limits_{}^{-1} \,\,+\,\, H\mathop {Br}\limits_{}^{+1} O$

d) Tác dụng với dung dịch muối Iot:

- Brom oxi hóa được ion $I^{-}$.

$\mathop {Br_2}\limits_{}^{0} \,\,+\,\, 2\,Na\mathop {I}\limits_{}^{-1} \,\,\longrightarrow \,\, 2\,Na\mathop {Br}\limits_{}^{-1} \,\,+\,\, \mathop {I_2}\limits_{}^{0}$

e) Tác dụng với chất oxi hóa mạnh

- Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

$\mathop {Br_2}\limits_{}^{0} \,\,+\,\, 5\,\mathop {Cl_2}\limits_{}^{0} \,\,+\,\, 6\,H_2O \,\,\longrightarrow \,\, 2\,H\mathop {Br}\limits_{}^{+5}{O_3} \,\,+\,\, 10\,H\mathop {Cl}\limits_{}^{-1}$

$\rightarrow \,Br_2\,$: Thể hiện tính khử.

$\rightarrow Cl_2\,$: Thể hiện tính oxi hóa.

3. Ứng dụng

- Brom được dùng để sản xuất một số dẫn xuất ứng dụng trong công nghiệp dược phẩm.

- Dùng chế tạo bạc bromua ($AgBr$) là chất nhạy cảm với ánh sáng để tráng lên phim ảnh.

- Hợp chất của brom được dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm và những hóa chất trung gian.

4. Sản xuất brom trong công nghiệp

- Brom được sản xuất từ nước biển. Sau khi tách $NaCl$ ra khỏi nước biển, dung dịch còn lại có hòa tan $NaBr\,$. Dùng khí clo oxi hóa $NaBr$ để sản xuất $Br_2\,$.

$Cl_2 \,\,+\,\, 2\,NaBr \,\,\longrightarrow \,\, 2\,NaCl \,\,+\,\, Br_2$

III. IOT

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

- Ở điều kiện thường, iot là chất rắn dạng tinh thể màu tím đen có vẻ sáng kim loại.

- Khi đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, iot không nóng chảy mà biến thành hơi màu tím, khi làm lạnh hơi iot lại chuyển thành tinh thể, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này gọi là sự thăng hoa.

- Iot tan rất ít trong nước tạo dung dịch gọi là nước iot; iot tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như xăng, benzen…

- Trong tự nhiên, iot tồn tại dạng hợp chất là muối iotua, có trong một số loài rong biển, tuyến giáp của người.

2. Tính chất hóa học

- Iot có tính oxi hóa yếu hơn brom, clo, flo.

a) Tác dụng với kim loại

- Iot oxi hóa được nhiều kim loại, nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác.

$2\,\mathop {Na}\limits_{}^{0} \,\,+\,\, \mathop {I_2}\limits_{}^{0} \,\, {\overset{t^0}{\longrightarrow}} \,\, 2\,\mathop {Na}\limits_{}^{+1} \mathop {I}\limits_{}^{-1} \,\,\, (Natri \,\,Iotua)$

$\mathop {Fe}\limits_{}^{0} \,\,+\,\, \mathop {I_2}\limits_{}^{0} \,\, {\overset{t^0}{\longrightarrow}} \,\, \mathop {Fe}\limits_{}^{+2} \mathop {I_2}\limits_{}^{-1} \,\,\, (Sắt \,\,(II)\,\, Iotua)$

$2\,\mathop {Al}\limits_{}^{0} \,\,+\,\, 3\,\mathop {I_2}\limits_{}^{0} \,\, {\overset{H_2O}{\longrightarrow}} \,\, 2\,\mathop {Al}\limits_{}^{+3} \mathop {I_3}\limits_{}^{-1} \,\,\, (Nhôm\,\, Iotua)$

b) Tác dụng với hiđro

- Iot tác dụng với hiđro ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác, phản ứng thuận nghịch.

$\mathop {I_2}\limits_{}^{0} (r)\,\,+\,\, \mathop {H_2}\limits_{}^{0} (k) \,\,\, \underset{350-500^0C}{\overset{xúc\,\,tác\,\,Pt}{\rightleftharpoons}} \,\,\, 2\,\mathop {H}\limits_{}^{+1} \mathop {I}\limits_{}^{-1}$

$\Delta H = +51,88\,kJ$

c) Tác dụng với hồ tinh bột

- Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.

$\Longrightarrow \,$ Hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết iot và ngược lại.

3. Ứng dụng

- Iot được dùng để sản xuất dược phẩm, thuốc sát trùng, chất tẩy rửa, muối iot để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot…

4. Sản xuất iot trong công nghiệp

- Trong công nghiệp, iot được sản xuất từ rong biển.

$\bullet \,$ KẾT LUẬN

- Tính oxi hóa của $F_2>Cl_2>Br_2>I_2$

- Tính axit của $HF


Page 2

Tại sao iot ít tan trong nước

SureLRN

Tại sao iot ít tan trong nước

Tính chất hóa học của iot

Tính chất của Iot (I): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

I. Trạng thái tự nhiên

– So với các halogen khác, iot có trong vỏ trái đất ít nhất.

– Hợp chất iot có trong nước biển nhưng rất ít.

– Iot còn có trong tuyến giáp của người tuy nhỏ nhưng rất quan trọng vì nếu thiếu sẽ bị bệnh bướu cổ.

II. Tính chất

1. Tính chất vật lý

– Iot là tinh thể màu đen tím, có vẻ sáng kim loại.

– Hiện tượng thăng hoa:

+ Đun nóng, iot không nóng chảy mà biến thành thể hơi.

+ Làm lạnh, hơi iot chuyển thành tinh thể, không thông qua thể lỏng.

– Ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

2. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với kim loại

– Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.

Tại sao iot ít tan trong nước

b. Tác dụng với hidro

H2 + I2 → 2HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.

– Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.

– Iot hầu như không tác dụng với H2O.

c. Iot có tính oxi hóa kém clo và brom:

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

d. Tính khử của axit HI

– HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc.

8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O

2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl

e. Tính chất đặc trưng của Iot

– Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.

III. Ứng dụng, điều chế

1. Ứng dụng

– Dùng nhiều dưới dạng cồn iot (dd iot 5% trong ancol etylic) làm chất sát trùng.

– Có trong thành phần của nhiều dược phẩm.

– Trộn với lượng nhỏ KI và KIO3 thành muối iot giúp tránh các rối loạn do thiếu iot.

2. Điều chế

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

IV. Một số hợp chất của iot

1. Hidro iotua và axit iothidric

– HI kém bền với nhiệt, bị phân hủy thành I2 ở 300oC.

Tại sao iot ít tan trong nước

– Là axit mạnh, có tính khử mạnh:

8HI + H2SO4 → 4I2 + H2SO4 + 4H2O

2HI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl

2. Một số hợp chất khác

– Muối của axit iothidric đa số dễ tan trong nước.

– Một số muối iot không tan và có màu. Ví dụ: AgI màu vàng, PbI2 màu vàng.

– Ion iotua bị oxi hóa khi tác dụng với clo và brom:

2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia khác:

  • Lý thuyết Khái quát về nhóm Halogen

  • Lý thuyết Clo

  • Lý thuyết Hidro clorua – Axit Clohidric (HCl) và muối clorua

  • Lý thuyết Hợp chất chứa Oxi của Clo

  • Lý thuyết Flo

  • Lý thuyết Brom

  • Lý thuyết Nhận biết Nhóm Halogen

  • Lý thuyết về clo và hợp chất của clo
  • Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 chương 5

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại banmaynuocnong.com

  • Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án
  • Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết
  • Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án