Sự vật nào được so sánh trong câu sau Trẻ em như búp trên cành
Soạn bài Luyện từ và câu: Ôn tập từ chỉ sự vật. So sánh1. Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau : Show 2. Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu dưới đây: a) Hai bàn tay em Trả lời: Những sự vật được so sánh với nhau. 3. Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? Vì sao? ---------------------HẾT-------------------- Bên cạnh Soạn bài Luyện từ và câu: Ôn tập từ chỉ sự vật. So sánh các em cần tìm hiểu thêm những bài soạn khác trong SGK Tiếng Việt lớp 3 như Soạn bài Tập đọc Đơn xin vào đội hay phần Soạn bài Chơi chuyền, Chính tả nghe viết nhằm củng cố kiến thức Tiếng Việt lớp 3 của mình Với nội dung Soạn bài Luyện từ và câu: Ôn tập từ chỉ sự vật. So sánh các em sẽ được củng cố vốn từ vựng về từ chỉ vật và bước đầu làm quen với phép so sánh trong miêu tả sự vật, sự việc.
Soạn bài So sánhCập nhật ngày 28/10/2020 - Tác giả: Hiền Phạm Soạn bài So sánh ngữ văn 6, hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập về So sánh trang 24 SGK môn Ngữ văn lớp 6 tập 2. Mục lục nội dung
Mục lục bài viết Tài liệu hướng dẫnsoạn bài So sánhcủachúng tôi sau đâysẽ giúpcác em tìm hiểu và làm quen với khái niệm phép so sánh trong văn họcthông qua những gợi ý trả lời câu hỏi bài tậpSGK. Với nhữnghướng dẫn chi tiết trả lời câu hỏi sách giáo khoadưới đây các emkhông chỉsoạn bài tốtmà cònnắm vững các kiến thức quan trọng của bài họcnày. Cùng tham khảo... Soạn bài So sánhBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.28 KB, 2 trang ) Soạn bài So sánh cái được nói đến thông qua liên hệ giống nhau giữa các sự vật, sự việc (như trong ví dụ (1) và (2) ở trên); so sánh kiểu này là phép so sánh - một biện pháp tu từ. Nhưng cũng có sự so sánh để phân biệt đặc điểm khác nhau giữa các sự vật, sự việc (như trong câu văn của Tạ Duy Anh); so sánh kiểu này không phải là phép so sánh - biện pháp tu từ. 2. Cấu tạo của phép so sánh Xem xét mô hình cấu tạo của phép so sánh qua bảng và ví dụ dưới đây: Vế A (cái được so sánh) Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B (cái dùng để so sánh – cái so sánh) mặt đẹp như hoa a) Kẻ bảng tương tự và xếp các hình ảnh so sánh ở ví dụ (1), (2) vào những vị trí thích hợp. Gợi ý: Vế A (cái được so sánh) Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B (cái dùng để so sánh – cái so sánh) (1) Trẻ em như búp trên cành (2) rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận Trường hợp (1) không đầy đủ các yếu tố; trường hợp (2) đầy đủ các yếu tố. b) Đặt những từ ngữ chứa hình ảnh so sánh trong các câu sau đây vào bảng mô hình cấu tạo của phép so sánh và nêu nhận xét. (1) Trường sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào. (Lê Anh Xuân) (2) Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. (Thép Mới) Gợi ý: Vế A (cái được so sánh) Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B (cái dùng để so sánh – cái so sánh) chí lớn ông cha Trường Sơn lòng mẹ bao la sóng trào Cửu Long con người không chịu khuất như tre mọc thẳng c) Tìm thêm các từ ngữ có thể thay thế vào vị trí từ như trong các bảng trên. Gợi ý: Các từ so sánh thường gặp: là, như là, tựa như là, y như, hệt như, giống như, tựa như, bao nhiêu… bấy nhiêu… ) Các từ khóa trọng tâm " cần nhớ " của bài viết trên hoặc " cách đặt đề bài " khác của bài viết trên: • soạn bài sso sánh, |