So sánh lãi suất vay ngân hàng tháng 9 2022

ACB tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất trong tháng 9. Tuy nhiên mức lãi suất này đã hạ 0,1 điểm % so với ghi nhận vào đầu tháng 8.

Khảo sát vào đầu tháng 9, nhiều ngân hàng đã có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm, chủ yếu có xu hướng giảm so với trước. Lãi suất tiền gửi cao nhất tại 30 ngân hàng thương mại nằm trong khung từ 5,4%/năm đến 7,3%/năm.

ACB tiếp tục đứng đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng trong tháng này. Tuy nhiên mức lãi suất cao nhất tại ACB đã giảm 0,1 điểm % từ 7,4%/năm xuống còn 7,3%/năm. Mức lãi suất này đang được áp dụng tại kỳ hạn 13 tháng với số tiền gửi từ 30 tỷ đồng trở lên.

Giữ vị trí ngân hàng có lãi suất cao thứ hai là Techcombank với lãi suất huy động ấn định ở mức 7,1%/năm. Điều kiện để được nhận lãi suất này là số dư gửi tiết kiệm của khách hàng cần từ 999 tỷ đồng trở lên đồng thời tham gia gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng.

Với lãi suất duy trì không đổi ở mức 7%/năm, MSB là ngân hàng có lãi suất cao thứ ba trong tháng 9 này. Khách hàng gửi số tiền từ 200 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng sẽ được áp dụng mức lãi suất mà ngân hàng đưa ra.

Một số ngân hàng khác cũng đang có lãi suất tiết kiệm cao, khách hàng có thể tham khảo như: LienVietPostBank [6,99%/năm], MBBank [6,9%/năm], Ngân hàng Việt Á [6,9%/năm]... Khách hàng lưu ý, mặc dù đang niêm yết lãi suất cao nhưng nhiều ngân hàng vẫn đính kèm điều kiện về khoản tiền gửi tối thiểu để được hưởng chứ không áp dụng mức lãi suất cao nhất này cho mọi khoản tiền gửi.

Trong tháng 9 này, nhiều ngân hàng có động thái điều chỉnh hạ lãi suất, trong đó có các ngân hàng như: ACB, SHB, VietBank, Saigonbank, Ngân hàng Phương Đông [OCB], Eximbank, TPBank, Sacombank…

Xét riêng trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV. Hai ngân hàng Agribank và BIDV cũng đã giảm 0,1 điểm % lãi suất tại nhiều kỳ hạn. Vietcombank, VietinBank vẫn tiếp tục duy trì biểu lãi suất đã áp dụng trước đó. Theo đó lãi suất cao nhất tại VietinBank là 5,6%/năm. Trong khi đó Vietcombank, Agribank và BIDV áp dụng lãi suất cao nhất cùng ở mức 5,5%/năm.

Bảng so sánh ngân hàng nào có lãi suất cao nhất trong tháng 9

STT

Ngân hàng

LS cao nhất

Điều kiện

1

ACB

7,30%

13 tháng, từ 30 tỷ trở lên

2

Techcombank

7,10%

12 tháng, 999 tỷ trở lên

3

MSB

7,00%

12 tháng, 13 tháng [200 tỷ trở lên]

4

LienVietPostBank

6,99%

13 tháng [từ 300 tỷ trở lên] và 60 tháng

5

MBBank

6,90%

24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ

6

Ngân hàng Việt Á

6,90%

15 - 36 tháng

7

HDBank

6,85%

13 tháng, 300 tỷ trở lên

8

Ngân hàng Quốc dân [NCB]

6,80%

18 - 60 tháng

9

SCB

6,80%

12-36 tháng

10

Kienlongbank

6,75%

18, 24,36 tháng

11

Ngân hàng Bản Việt

6,70%

60 tháng

12

Ngân hàng Bắc Á

6,70%

15 - 36 tháng

13

PVcomBank

6,65%

36 tháng

14

SeABank

6,63%

36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên

15

OceanBank

6,60%

18, 24, 36 tháng

16

ABBank

6,40%

48 và 60 tháng

17

SHB

6,30%

36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ

18

VietBank

6,30%

15 - 36 tháng

19

Ngân hàng Đông Á

6,30%

13 tháng

20

VIB

6,20%

24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên

21

Saigonbank

6,20%

13 tháng

22

Ngân hàng OCB

6,15%

36 tháng

23

Eximbank

6,10%

15 - 36 tháng

24

TPBank

6,00%

18, 36 tháng

25

Sacombank

5,80%

36 tháng hoặc 13 tháng [từ 100 tỷ trở lên]

26

VietinBank

5,60%

Từ 12 tháng trở lên

27

Agribank

5,50%

12 tháng đến 24 tháng

28

Vietcombank

5,50%

12 tháng

29

BIDV

5,50%

12 - 36 tháng

30

VPBank

5,40%

15 - 36 tháng, Từ 50 tỷ trở lên

vietnambiz.vn

Cập nhật lãi suất ngân hàng của nhiều hệ thống ngân hàng trên toàn quốc như Agribank, Vietcombank, Vietinbank, Sacombank,.... Thông tin được cập nhật theo từng tháng, dựa trên bảng lãi suất mới nhất được các ngân hàng đưa ra.

Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ giữa mức lãi nhận được với tiền vốn gửi vào/vay mượn trong kỳ hạn/khoảng thời gian nhất định [do ngân hàng quy định hoặc thỏa thuận theo hợp đồng].

Lãi suất ngân hàng [bao gồm ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác] được phân thành nhiều loại khác nhau dựa trên cơ sở của các tiêu chí phân loại khác nhau.

Cập nhật lãi suất ngân hàng của hơn 30 ngân hàng lớn nhỏ có trong nước, nắm bắt thông tin thay đổi lãi suất cũng như chính sách của các hệ thống ngân hàng mới nhất.

Ngoài ra, lãi suất ngân hàng mới nhất cũng là căn cứ để khách hàng lựa chọn gửi tiền/vay mượn trong tháng mới.

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tại thời điểm này?

Khi có tài chính nhàn rỗi, khách hàng luôn muốn biết lãi suất ngân hàng nào tốt nhất? Để số tiền gửi được an toàn, bạn nên “chọn mặt gửi vàng” với các tiêu chí như:

- Ngân hàng uy tín.

- Lãi suất gửi tiền hấp dẫn.

- Giao dịch an toàn, nhanh chóng và thuận tiện.

- Sản phẩm gửi tiết kiệm đa dạng.

- Phục vụ chuyên nghiệp và có nhiều chính sách ưu đãi dành cho khách hàng.

Page 2

Trách nhiệm về thông tin

Vietnammoi.vn tổng hợp nguyên văn thông tin từ một số cơ quan thông tấn, báo chí trong nước theo quy định. Chúng tôi sẽ cập nhật thông tin ngay sau khi nhận thấy các thông tin gốc có thay đổi; đồng thời tuân thủ các quy định hiện hành về trách nhiệm phản hồi, đính chính, cải chính... Đề nghị người dùng tham khảo thông tin gốc đồng thời dẫn nguồn chính xác theo cơ quan báo chí phát hành thông tin trong trường hợp trích dẫn một phần hoặc nguyên bản các thông tin do Vietnammoi.vn tổng hợp. Người dùng tự chịu trách nhiệm, bao gồm nhưng không giới hạn trách nhiệm về bản quyền, trong trường hợp này.

Các ngân hàng PVcombank, VPBank, TPBank… đang triển khai cho vay mua nhà với lãi suất vô cùng ưu đãi đối với các khách hàng có nhu cầu.

Khảo sát trong tháng 9 tại 15 ngân hàng trong nước, lãi suất vay mua nhà nhìn chung vẫn được giữ nguyên như ghi nhận vào tháng trước. Phạm vi lãi suất cho vay tại các ngân hàng này đang dao động từ 5%/năm đến 8,3%/năm.

Có thể thấy mức lãi suất vay mua nhà thấp nhất đang được triển khai là 5%/năm được áp dụng trong 6 tháng đầu tại ngân hàng PVcomBank. Từ tháng thứ 7 trở đi, ngân hàng này áp dụng lãi suất cho vay ở mức 12%/năm. Thời gian tối đa khách hàng có thể đang ký vay là 20 năm với số tiền lên đến 85% giá trị tài sản đảm bảo.

Hai ngân hàng TPBank và VPBank đang cùng đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng với mức lãi cho vay từ 5,9%/năm. Khách hàng của TPBank có thể vay ngân hàng tới 90% giá trị tài sản cùng thời gian cho vay kéo dài đến 30 năm. Tại VPBank, khách hàng có thể lựa chọn 1 trong 3 gói cho vay ưu đãi là 5,9%/năm trong 3 tháng đầu, 8,1%/năm trong 6 tháng hoặc 8,9%/năm trong 24 tháng đầu. Tỷ lệ cho vay tối đa tại VPBank là 75%/năm và thời gian vay là 25 năm.

Bên cạnh đó, khách hàng có thể tham khảo lãi suất vay mua nhà tại các ngân hàng khác như: Woori Bank [6,1%/năm], Shinhan Bank [6,2%/năm], BIDV [6,2%/năm], HSBC [6,2%/năm]...

Trong tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp, một số ngân hàng cho biết đã giảm lãi suất 1% - 1,5% so với mức lãi suất hiện hành đối với các trường hợp khách hàng mất khả năng thanh toán do thu nhập sụt giảm vì dịch bệnh. Phía ngân hàng sẽ xem xét cơ cấu lại nợ và miễn giảm lãi suất cho khách hàng tuỳ theo từng khách hàng và mức độ ảnh hưởng của dịch.

Bảng so sánh lãi suất vay mua nhà tại các ngân hàng tháng 8/2021

STT

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi [%/năm]

Tỷ lệ cho vay tối đa [%]

Kỳ hạn vay tối đa [năm]

1

PVcomBank

5

85

20

2

VPBank

5,9

75

25

3

TPBank

5,9

90

30

4

Woori Bank

6,1

70

30

5

Shinhan Bank

6,2

70

20

6

BIDV

6,2

100

20

7

HSBC

6,2

70

25

8

UOB

6,49

75

25

9

Techcombank

6,69

70

35

10

Hong Leong Bank

6,75

80

25

11

Vietcombank

6,79

70

20

12

MBBank

6,84

90

20

13

MSB

6,99

90

25

14

Eximbank

7,99

95

30

15

VIB

8,3

90

30

Nguồn: Q. Chi tổng hợp.

Điều kiện để có thể đăng ký vay vốn tại mỗi ngân hàng đều được quy định khác nhau. Tuy nhiên có một số quy định chung mà cả các ngân hàng đều yêu cầu đó là Khách hàng có độ tuổi từ 18 trở lên; có thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ; có lịch sử tín dụng tốt, không có nợ xấu trên hệ thống ngân hàng.

Điều kiện áp dụng lãi suất vay mua nhà

STT

Ngân hàng

Điều kiện vay

1

VPBank

- Khách hàng có thu nhập từ 4,5 triệu đồng/tháng

- Tài sản bảo đảm gồm có: Bất động sản hoặc giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, séc…

2

Hong Leong Bank

- Từ 18 đến 65 tuổi

- Có thu nhập chứng minh từ lương, chủ doanh nghiệp, cho thuê nhà, chủ hộ kinh doanh cá thể

- Đảm bảo bằng chính ngôi nhà đang mua. Chỉ áp dụng đối với tài sản thế chấp tại HCM [trừ Cần Giờ, Hóc Môn, Củ Chi], trung tâm Hà Nội và Bình Dương [Thủ Dầu Một, Thuận An và Dĩ An].

3

Standard Chartered

- Người vay vốn là Người Việt Nam hoặc Người nước ngoài có vợ/ chồng là Người Việt Nam.

- Người vay chính và Người đồng vay phải có quan hệ ruột thịt [cha con/ mẹ con/ vợ chồng/ anh chị em].

- Khách hàng là Nhân viên: Tuổi từ 21 trở lên nhưng không quá 55/60 tuổi [Nữ/Nam] tại thời điểm đáo hạn. Người vay là Nhân viên chính thức 3 tháng tại vị trí hiện tại/ hoặc có thâm niên 1 năm làm việc [đối với Khách hàng nhận lương].

- Khách hàng là chủ doanh nghiệp: Tuổi từ 21 tuổi trở lên nhưng không quá 70 tuổi tại thời điểm đáo hạn. Có 3 năm hoạt động kinh doanh.

4

PVcomBank

- Độ tuổi từ 18 - 70 tuổi

- Thu nhâp tối thiểu từ 5 triệu đồng/tháng

- Cư trú/làm việc tại Tỉnh/Thành phố có trụ sở PVcomBank

- Khách hàng không có nợ xấu, nợ nhóm 2 tại thời điểm cấp tín dụng

5

Techcombank

- Khách hàng từ 18 tuổi trở lên.

- Có thu nhập ổn định, đủ khả năng trả nợ cho ngân hàng.

6

Vietcombank

- Khách hàng cá nhân trong độ tuổi từ 18 tuổi đến 65 tuổi

- Có thu nhập ổn định từ 5 triệu đồng trở lên

- Có tài sản đảm bảo là bất động sản, giấy tờ có giá

7

MSB

- Độ tuổi từ 20 – 65.

- Thu nhập tối thiểu từ 5 triệu đồng/ tháng.

- Có tài sản thế chấp của khách hàng hoặc của người thân.

- Cư trú hoặc làm việc tối thiểu 1 tháng tại cùng tỉnh thành phố với chi nhánh/ đơn vị kinh doanh MSB tiếp nhận hồ sơ vay vốn.

8

Woori Bank

- Cá nhân từ 18 tuổi trở lên & tối đa 70 tuổi [vào thời điểm đáo hạn khoản vay].

- Có thời gian làm việc tối thiểu: 06 tháng liên tục đối người đi làm thuê và 12 tháng hoạt động liên tục đối với chủ doanh nghiệp/hộ kinh doanh cá thể.

- Chứng minh được năng lực trả nợ đầy đủ, đúng hạn.

- Có tài sản bảo đảm là Bất động sản của người vay hoặc của người thân hoặc Tài sản hình thành từ vốn vay [đã có giấy chứng nhận – sổ đỏ].

- Có lịch sử vay trả nợ tốt, không có nợ xấu trong hệ thống ngân hàng tại thời điểm vay vốn.

9

Eximbank

- Khách hàng có lịch sử tín dụng tốt.

- Khách hàng có nguồn thu nhập tốt, ổn định.

- Khách hàng có phương án sử dụng vốn hiệu quả và có đủ khả năng trả nợ vay theo quy định của Eximbank và quy định của pháp luật.

10

MBBank

- Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.

- Độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến không quá 70 tuổi tại thời điểm kết thúc khoản vay.

- Có hộ khẩu/sổ tạm trú [KT3] tại Tỉnh/Thành phố nơi MB có trụ sở.

- Có khả năng tài chính đảm bảo nguồn trả nợ cho khoản vay.

- Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của MB.

11

HSBC

- Công dân Việt Nam hoặc Việt Kiều

- Tuổi từ 18 đến 65

- Thu nhập tối thiểu 10 triệu VND mỗi tháng

- Người đang cư trú tại Hà Nội, TP. HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hội An, Tam Kỳ [Quảng Nam], Huế

- Nhà thế chấp nằm trên địa bàn TP. HCM, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai và được định giá từ 800 triệu VND trở lên HOẶC nằm trên địa bàn Đà Nẵng và được định giá từ 500 triệu VND trở lên

12

VIB

- Người Việt Nam, hoặc người Việt Nam có vợ/chồng là người nước ngoài.

- Từ 18 tuổi và không quá 70 tuổi khi đáo hạn khoản vay.

- Địa chỉ cư trú/làm việc: Tại các tỉnh/thành phố có Chi nhánh/ Phòng giao dịch của VIB.

- Có thu nhập ổn định tối thiểu 10 triệu VND/tháng và chứng minh được nguồn thu nhập.

- Không có nợ xấu trong vòng 2 năm gần nhất

Video liên quan

Chủ Đề