Sách bài tập Tiếng Anh trang 48

Bài làm:

WRITING

Exercise 1. Finish each of the following sentences in such a way that it means as the same as the sentence printed before it.

Hoàn thành các câu sau mà vẫn giữ nguyên ngữ nghĩa như câu đứng trước nó

1. Although he took a taxi, Bill still arrived late for the concert.

In spite____________________________________________________________ .

2. In spite of his suffering from a bad cold, William still went to school.

Although__________________________________________________________________ .

3. In spite of his age, Mr. Benson runs four miles before breakfast.

Although__________________________________________________________________ .

4. Although he didn't speak Dutch, Bob decided to settle in Amsterdam.

In spite ___________________________________________________________________ .

5. Because of the rough sea, the ferry couldn't sail.

Because___________________________________________________________________.

6. Although he had a good salary, he was unhappy in his life.

In spite ___________________________________________________________________ .

7. Although his leg was broken, he managed to get out of the car.

In spite____________________________________________________________________ .

8. There were a lot of accidents because of the icy roads.

Because ___________________________________________________________________ .

9. Because the cost of living in Britain is high, there are fewer tourists here this year.

Because of__________________________________________________________________ .

10. Although his book was successful, he decided not to write any more.

In spite____________________________________________________________________ .

Đáp án:

1. In spite of taking/having taken/the fact that he had taken a taxi, Bill still arrived late for the concert.

2. Although he suffered from/had a bad cold, William still went to school.

3. Although he is very old/is an old man, Mr. Benson runs four miles before breakfast.

4. In spite of not speaking Dutch/of the fact that he didn't speak Dutch, Bob decided to settle in Amsterdam.

5. Because the sea was rough, the ferry couldn't sail.

6. In spite of a good salary, he was unhappy in his life.

7. In spite of the fact that his leg was broken/his broken leg, he managed to get out of the car.

8. Because of the icy roads, there were a lot of accidents.

9. Because of the high cost of living in Britain, there are fewer tourists here this year.

10. In spite of his successful book, he decided not to write any more.

Exercise 2. Make all the changes and additions necessary to produce, from the following sets of words and phrases, sentences about the advantages and disadvantages of television.

Thực hiện mọi biến đổi và thêm bớt cần thiết để tạo ra, từ các nhóm từ và cụm từ dưới đây, các câu về lợi ích và tác hại của TV

Advantages

Disadvantages

— TV / provide / quick access / information and entertainment /.

— TV / enable / children / see / how people / world / live and think / .

— TV / allow / people / watch / live shows, musicals / sports events /.

— TV / bring / family together / shared activity /.

— There is / much violence / TV / it encourage / people / become violent /.

— Children / see / negative role models / TV /.

— Advertising / TV / turn / people / compulsive shoppers /.

— TV / interfere / family life / communication /.

Đáp án:

Advantages

Disadvantages

- TV provides quick access to information and entertainment.

- TV enables children to see how people around the world live and think.

- TV allows people to watch live shows, musicals and sports events.

- TV brings the family together in a shared activity.

- There is so much violence on TV that it encourages people to become violent.

- Children see many negative role models on TV.

- Advertising on TV turns people into compulsive shoppers.

- TV interferes with family life and communication.

Computers and our lives [Máy tính và cuộc sống của chúng ta]

1. Listen and read.

[Lắng nghe và đọc.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Phong: Bố, bố đã hứa sẽ thưởng cho con nếu con vượt qua kì thi Tiếng Anh. Và con đã làm được!

Bố của Phong: Được rồi. Con muốn gì - máy tính xách tay, máy chơi game, máy đọc sách điện tử, hay điện thoại thông minh?

Phong: Ôi, bối ơi. Bố hào phóng thế. Điện thoại cũ của con vẫn dùng tốt. Ừm... màn hình của sách điện tử khá là nhỏ, nên con nghĩ là máy tính xách tay sẽ là lựa chọn của con.

Bố của Phong: Lựa chọn thông minh đấy Phong! Một chiếc máy tính xách tay có rất nhiều lợi ích. Nó dễ mang đi, nên con có thể cầm theo bên mình; nó tiết kiệm, nên chúng ta cũng không cần chi quá nhiều tiền; và nó rất đa năng, nên con có thể làm được nhiều thứ.

Phong: Khi bố ở tuổi con, bố không có máy tính đúng không?

Bố của Phong: Tất nhiên là không có. Không có thư điện tử, không có trò chơi trực tuyến, không có mạng internet, không có mua sắm trực tuyến, không có ...

Phong: Sao bố có thể sống mà không có những thứ đó nhỉ?

Bố của Phong: Bố đã sống được. Nhưng máy tính thực sự đã thay đổi cuộc đời của chúng ta. Máy tính chắc chắn là một trong những phát minh vĩ đại nhất trên thế giới. Bây giờ, hãy nói cho bố biết con sẽ làm gì với máy tính xách tay của mình.

Phong: Con sẽ dùng để nghe nhạc, nói chuyện với bạn bè, và chơi trò chơi.

Bố của Phong: Thế thôi sao? Còn dùng cho việc học của con thì sao?

Phong: Vâng... Con sẽ dùng để nghiên cứu các chủ đề trên trang web và cả đánh máy bài tập của con nữa.

Bố của Phong: Đúng rồi. Hãy sử dụng nó một cách thông minh, và nó sẽ là bạn thân nhất của con. 

2. Work in pairs. Ask and answer the questions.

[Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. He promised to reward Phong if Phong passed the English test.

2. Because his old mobile phone is still good.

3. Computers have changed our lives in many ways: faster communication [emails], free entertainment [online games], convenient shopping [online shopping], etc.

4. He will use his laptop for listening to music, chatting with friends, playing games, researching topics on the Web and typing his assignments.

[Answers may vary.]

Tạm dịch:

1. Bố của Phong đã hứa gì với Phong?

Ông hứa sẽ tặng Phong nếu Phong đã vượt qua kỳ thi tiếng Anh.

2. Tại sao Phong không chọn điện thoại thông minh làm phần thưởng?

Bởi vì điện thoại di động cũ của anh ấy vẫn tốt.

3. Đưa ra bằng chứng để hỗ trợ ý tưởng của cha Phong rằng máy tính đã thay đổi cuộc sống của con người.

Máy tính đã thay đổi cuộc sống của chúng tôi theo nhiều cách: giao tiếp nhanh hơn [email], giải trí miễn phí [trò chơi trực tuyến], mua sắm tiện lợi [mua sắm trực tuyến], v.v.

4. Phong sẽ sử dụng máy tính xách tay của mình để làm gì?

Anh ấy sẽ sử dụng máy tính xách tay của mình để nghe nhạc, trò chuyện với bạn bè, chơi trò chơi, nghiên cứu các chủ đề trên Web và nhập bài tập của anh ấy.

5. Bạn có đồng ý với cha của Phong rằng Phong đã chọn lựa khôn ngoan? Tại sao hay tại sao không?

3. Match each word with its definition.

[Nối mỗi từ với định nghĩa của nó.]

Hướng dẫn giải:

1. c 

2. a 

3. d 

4. b 

Tạm dịch:

1. hào phóng

2. dễ mang theo

3. tiết kiệm

4. đa năng

Loigiaihay.com

Page 2

Vocabulary [Từ vựng]

1. a. Use a dictionary to find the meanings of the following compound nouns and their parts. Write them in the appropriate columns.

[Dùng từ điển tra nghĩa của các danh từ nối và nghĩa từng phần của chúng. Viết vào cột phù hợp.]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Danh từ ghép nghĩa

Nghĩa của danh từ ghép

Nghĩa đầu tiên của danh từ ghép

Nghĩa thứ hai của danh từ ghép

1

Trò chơi điện tử

một trò chơi mà người chơi điều khiển và di chuyển hình ảnh trên màn hình

Bộ phim hoặc hình ảnh

Thứ gì đó bạn chơi cho vui

2

Điện thoại thông minh

Một điện thoại di động có một số chức năng của một máy tính thông minh

Máy tính điều khiển thông minh

Một điện thoại

3

Máy tính xách tay

Một máy tính nhỏ có thể làm việc với pin

Phần trên của chân

Bề mặt trên

4

Sách điện tử

một cuốn sách được hiển thị trên một màn hình máy tính hoặc một thiết bị điện tử

sử dụng vi mạch để kiểm soát một dòng điện nhỏ

một tác phẩm bằng văn bản

5

Thư điện tử

một cách gửi tin nhắn cho người khác bằng cách sử dụng máy tính

sử dụng vi mạch để điều khiển

một bài viết, bức thư

b. Discuss your findings with a partner. Is the meaning of each compound noun a combination of the meanings of its parts?

[Thảo luận kết quả bạn tìm được với bạn bè. Nghĩa của mỗi danh từ nối có phải là tổ hợp nghĩa của từng phần không?]

Hướng dẫn giải:

No, not always [e.g. laptop] 

Tạm dịch:

Không, không phải luôn luôn [ví dụ: máy tính xách tay]

2. Below are parts of some other compound words. Match the first parts of the words with the second ones.

[Dưới đây là những phần trong từ nối. Nối phần đầu với phần cuối của từ.]

Hướng dẫn giải:

1. d pencil case  

2. e blackboard 

3. a washing machine 

4. c headphones 

5. b food processor 

Tạm dịch:

1. túi đựng bút

2. bảng đen

3. máy giặt

4. tai nghe

5. máy nghiền thức ăn

Pronunciation [Phát âm]

1. Listen and repeat these words or phrases. Pay attention to their stressed syllables.

[Lắng nghe và lặp lại các từ hoặc cụm từ. Chú ý đến âm tiết được nhấn mạnh.]

Click tại đây để nghe: 

2. Listen and tick [v] the words you hear.

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. b

2. a

3. a

4. b

5. a

Audio Script:

1. GREEN house

2. SOFTware

3. gold BRICK

4. MOVING van

5. tall BOY

Dịch Script:

1. Nhà XANH

2. Phần mềm mềm

3. GẠCH vàng

4. DI CHUYỂN phía trước

5. CẬU NAM cao

Grammar [Ngữ pháp]

Gerunds and infinitives

1. Complete the definitions or uses of the inventions using the correct forms of the verbs given [V-ing or to-infinitive].

[Hoàn thành các định nghĩa hoặc cách dùng của các phát minh bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ được cho [động từ-ing hoặc to-động từ] ]

Hướng dẫn giải:

1. getting; sending

2. to create; [to] contact 

3. to read 

4. to play

5. chopping; mixing

6. to store 

Tạm dịch:

1. Máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh có thể được sử dụng để truy cập vào Internet hoặc gửi tin nhắn.

2. Bạn có thể sử dụng các trang mạng xã hội để tạo hồ sơ cá nhân và để liên lạc / liên hệ với người khác.

3. Khi bạn cảm thấy mệt mỏi khi mang theo nhiều sách hoặc tiểu thuyết khi bạn đi du lịch, một người đọc sách điện tử có thể giúp bạn - nó được sử dụng để đọc sách điện tử, báo hoặc tạp chí.

4. Nếu bạn muốn thư giãn mà không cần sử dụng điện thoại thông minh với màn hình nhỏ hoặc máy tính xách tay cồng kềnh, bạn có thể sử dụng thiết bị trò chơi video cầm tay để chơi trò chơi trên máy tính.

5. Một bộ xử lý thực phẩm được sử dụng để chặt hoặc trộn thức ăn.

6. Chúng tôi có thể sử dụng một thanh USB để lưu trữ rất nhiều tệp nhạc hoặc video.

2. Think of an item in your classroom or house. Describe it to a partner, using a gerund or an infinitive. See if your partner can guess what it is.

[Nghĩ về một món đồ trong lớp hoặc trong nhà bạn. Mô tả nó với người bạn, sử dụng cụm động danh từ hoăc động từ nguyên mẫu. Thử xem người bạn của bạn đoán nó là gì.]

Hướng dẫn giải:

Student A: This is used for making clothes clean.

Student B: Is it a washing machine?

Student A: That's right.

Tạm dịch:

Học sinh A: Cái này được sử dụng để làm sạch quần áo.

Học sinh B: Nó có phải là máy giặt không?

Học sinh A: Đúng vậy.

The present perfect [Thì hiện tại hoàn thành]

1. Label the timelines below with the words from the box.

[Dán nhãn những mốc thời gian dưới đây với từ trong ô.]

Hướng dẫn giải:

1. past

2. future

3. present

4. present perfect

Tạm dịch:

1. quá khứ

2. tương lai

3. hiện tại

4. hiện tại hoàn thành

2. Match the beginnings in A with the ends in B. Put the verbs within brackets in the present simple or the present perfect.

[Nối phần đầu ở cột A với phần cuối ở cột B. Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.]

Hướng dẫn giải:

1. b

2. d

3. e

4. a

5. c

Tạm dịch:

1. Vì Kim đã bị gãy tay, nên cô ấy không thể chơi cầu lông.

2. Trông anh ta không vui bởi vì anh ta vừa làm mất tiền.

3. Bạn có biết người phụ nữ đó không? Tôi biết, nhưng tôi quên tên rồi.

4. Tôi đã nhờ giáo viên giúp đỡ. Tôi cũng vậy.

5. Anh ấy đi mà quên khóa hộc bàn, nên những món đồ giá trị đã bị mất.

3. The following paragraph is about the importance of computers. Choose the correct verb tense.

[ Đoạn văn sau là về tầm quan trọng của máy tính. Chọn thì đúng cho động từ.]

Hướng dẫn giải:

1. seems 

2. have affected 

3. were 

4. have encouraged 

5. has aided 

6. have killed 

7. prefer 

Tạm dịch:

Cuộc sống mà không có máy tính có vẻ đơn giản là không thể. Máy tính đã ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Kể từ khi chúng được phát minh, máy tính đã khuyến khích tiến bộ công nghệ lớn trong các lĩnh vực khác nhau. Cùng với máy tính, Internet đã hỗ trợ phát triển công nghệ. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng máy tính đã giết chết tiếp xúc vật lý giữa con người. Ví dụ: thanh thiếu niên hiện thích trò chuyện trên máy tính hơn gặp mặt trực tiếp. Bạn có đồng ý không?

Loigiaihay.com

Page 3

Wonderful nature [Thiên nhiên tuyệt vời]

1. What can the animals or the leaves in the pictures do that people can't? Name some things people have invented to make up for what they cannot do. Discuss your ideas with a partner and then read the text.

[Động vật hay loài cây trong ảnh có thể làm gì mà con người không thể làm? Kể tên những điều con người đã phát minh ra để bù đắp lại những điều họ không thể làm. Thảo luận ý kiến của bạn với một người bạn và đọc bài viết.]

Tạm dịch:

Con người thường dùng thế giới tự nhiên như một nguồn cảm hứng cho những phát minh của họ. Bằng cách quan sát động vật và cây cối, con người thiết kế những sản phẩm để phục vụ loài người. Đây là một vài ví dụ.

Động vật có thể làm nhiều điều mà con người không thể làm, như bay hay sống trong nước trong thời gian dài. Máy bay, với cánh và hình dạng mô phỏng của loài chim, là một trong những sáng chế vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng ta. Nhờ vào nó, con người có thể những khoảng cách dài bằng được hàng không. Điều này đã giúp phát triển thương mại và du lịch. Tàu ngầm, có thể chạy dưới nước, bắt chước hình dạng của cá heo. Tàu ngầm rất hữu ích cho các nhà khoa học nghiên cứu thế giới đại dương.

Cây cối xung quanh chúng ta cũng là những nguồn ý tưởng dồi dào cho những phát minh tuyệt diệu khác. Cửa sổ kính tự làm sạch và sợi vải được dùng làm ô đều được gợi ý tưởng bằng những chiến lá sen mềm mại, với khả năng làm sạch chất bẩn trong mưa. Một sản phẩm khác là khóa dán. Loại khóa móc và vòng này được phát minh sau khi một kĩ sư người Thụy Sĩ quan sát cách những hạt giống bám chặt vào quần áo ông ấy. Sau đó ông làm 2 mảnh vải dính với nhau nhờ vào những cái móc trên bề mặt mảnh vải này và những cái vòng trên bề mặt mảnh vải kia. Kể từ đó, khóa dán dần trở nên quen thuộc dùng cho giày, áo khoác, thậm chí là đồ du hành vũ trụ.

Chắc chắn rằng thiên nhiên đã khơi nguồn cảm hứng cho rất nhiều sáng chế và công nghệ. Các nhà khoa học và phát minh đã cố để mô phỏng một vài thứ trong thiên nhiên với mong muốn tạo ra những công cụ và thiết bị tốt hơn, chắc chắn hơn và an toàn hơn cho cuộc sống hằng ngày của chúng ta.

2. What is the most suitable title of the text?

[Tiêu đề phụ hợp nhất với đoạn văn là gì?]

3. Match the words with their meanings.

[Nối các từ với nghĩa của chúng.]

1. tạo cảm hứng : tạo cho ai đó điều gì tốt

2. khóa: thiết bị được sử dụng để làm một phần quần áo

3. vải: nguyên liệu để làm quần áo, rèm cửa...

5. vòng: dụng cụ mỏng hoặc ở dạng vòng tròn

6. đồ du hành vũ trụ: quần áo đặc biệt cho một phi hành gia

4. Answer the questions about the text.

[Trả lời các câu hỏi về đoạn văn]

1.   The inventions that imitate animals are the aeroplane and the submarine.

2.   The inventions that imitate plants are Velcro, the self-cleaning glass window and umbrella fabric.

3.   The aeroplane is considered one of the greatest inventions in our history because it helps us to travel long distances in the air and encourages the development of tourism and trading.

4.   A submarine can help scientists to learn about life under the sea.

5.   The material that makes up the glass window has the ability to wash away the dirt in the rain.

6.   An aeroplane: 'its wings and shape imitating those of a bird'

A submarine: 'imitates a dolphin's shape'

The Velcro: 'hook-and-loop fastener';'two fabrics sticking together thanks to the hooks on one surface and the loops on the other'

1. Những phát minh bắt chước động vật là gì?

Những phát minh bắt chước động vật là máy bay và tàu ngầm.

2. Những phát minh bắt chước thực vật là gì?

Những phát minh bắt chước thực vật là Velcro, cửa sổ kính tự làm sạch và vải ô.

3. Tại sao chiếc máy bay lại được coi là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng ta?

Chiếc máy bay này được coi là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng tôi vì nó giúp chúng ta đi xa trong không khí và khuyến khích sự phát triển của du lịch và thương mại.

4. Điều gì có thể giúp các nhà khoa học tìm hiểu về cuộc sống dưới biển?

Một tàu ngầm có thể giúp các nhà khoa học tìm hiểu về cuộc sống dưới biển.

5. Làm thế nào một cửa sổ kính có thể tự làm sạch?

Vật liệu tạo nên cửa sổ kính có khả năng rửa sạch bụi bẩn trong mưa.

6. Tìm các từ hoặc cụm từ trong văn bản có thể mô tả một chiếc máy bay, một tàu ngầm và Velcro.

Một chiếc máy bay: 'cánh và hình dạng của nó bắt chước những con chim'

Một tàu ngầm: 'bắt chước hình dạng cá heo'

Các Velcro: 'móc và vòng lặp fastener; hai loại vải dính lại với nhau nhờ các móc trên một bề mặt và các vòng trên mặt khác

5. Which of the four inventions mentioned in the text is the best imitation of nature? State your reasons.

[Phát minh nào trong 4 phát minh được đề ập trong bài viết là sự mô phỏng hoàn hảo nhất của thiên nhiên. Nêu rõ lí do của bạn.]

Unique inventions [Sáng chế độc đáo]

1. Practise the conversation with a partner.

[Tập luyện đoạn đối thoại với một người bạn.]

Tạm dịch:

Mai: Cái máy đó là gì vậy, John? Nó trông giống như một máy in nhưng lớn hơn một chút và nặng hơn.

John: Đó là máy in 3-D. Tôi vừa mua nó.

Mai: máy in 3-D? Nó được sử dụng để làm gì?

John: À ... Nó được sử dụng để sản xuất các vật thể rắn tương tự như các bản gốc.

John: Bạn có thể làm những thứ như cốc, muỗng, hoặc thậm chí là một chiếc xe đồ chơi.

Mai: Tuyệt vời. Điều đó có nghĩa là tôi có thể tự làm mọi thứ ở nhà và tiết kiệm được nhiều tiền?

Hướng dẫn giải:

Very special or unusual inventions.

Tạm dịch:

Phát minh rất đặc biệt hoặc khác thường.

2. Complete the table with the information about the invention mentioned in the conversation above.

[Hoàn thành bảng với thông tin về phát minh được nhắc đến ở đoạn đối thoại trên.]

Tạm dịch:

3. Discuss two more inventions with a partner. Complete the table below with the phrases in the box.

[Thảo luận về 2 phát minh nữa với một người bạn. Hoàn thành bảng sau với những cụm từ trong ô.]

Portable solar charger: not dependent on electricity; environmentally-friendly; easy to carry, not costly

USB stick: not costly; easy to use; easy to transport files

Tạm dịch:

Sạc năng lượng mặt trời di động: không phụ thuộc vào điện; thân thiện với môi trường; dễ mang theo, không tốn kém

Thanh USB: không tốn kém; dễ sử dụng; dễ dàng để vận chuyển các tập tin

4. Work with a partner. Choose one invention mentioned in 3 and make a similar conversation as in Activity. You can use the information in the table or your own ideas.

[Làm việc với một người bạn. Chọn một phát minh được nhắc đến ở bài 3 và làm một đoạn đối thoại tương tự trong phần Hoạt động. Bạn có thể sử dụng thông tin của bảng hoặc ý tưởng của chính mình.]

5. Work in groups. Choose one of the inventions below and prepare a talk to introduce it to other group members.

[Làm việc theo nhóm. Chọn một trong những phát minh sau và chuẩn bị bài nói để giới thiệu về nó với thành viên các nhóm khác.]

- laptop

- e-book reader

- food processor

Tạm dịch:

- máy tính xách tay

- một cuốn sách điện tử

- người chuyển lương thực

Listening [Nghe]

Flying cars [Ô tô bay]

1. Look at the picture and discuss with a partner what this flying car [or aerocar] can and cannot do.

[Nhìn vào bức tranh và thảo luận với một người bạn xem chiếc xe bay này có thể và không thể làm gì.]

2. Listen to an interview with Mr Brown, a spectator at a test flight of a flying car. Tick the words or phrases that you hear.

[Lắng nghe buổi phỏng vấn với ông Brown, một khán giả tại buổi bay thử của chiếc xe bay. Đánh dấu vào từ hoặc cụm từ mà bạn nghe được.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

traffic jams; collapse; garage; gallon; runway

Audio Script:

Reporter: Excuse me; I'm from the ABC Discovery Channel. May I ask you a few questions?

Mr Brown: Sure.

Reporter: Your name is ....

Mr Brown: Eric Brown.

Reporter: Yes, Mr Brown. Why are you interested in this test flight in New York City?

Mr Brown: Well... I'm a businessman here in this city. You see... there are quite a lot of traffic jams during the rush hours. I guess owning a flying car like this might be a good idea.

Reporter: I see. What do you like about this car?

Mr Brown: It's not... not too big, just a little bit bigger than a normal car. So when its wings collapse, it fits quite well in any garage. Second, it doesn't use too much gas - just five gallons per hour in the air and one gallon per 50 km on the ground.

Reporter: How about its speed?

Mr Brown: It's OK. It can reach 120 km per hour on the ground and nearly 200 in the air.

Reporter: Anything you don't like about it,

Mr Brown?

Mr Brown: Yes. It needs a runway. That's the biggest problem. What happens if it gets stuck in traffic and cannot take off?

Reporter: Yeah... Thank you very much for spending time with us...

Dịch Script:

PV: Xin lỗi; Tôi đến từ kênh ABC Discovery Channel. Tôi có thể hỏi ông vài câu không?

Ông Brown: Chắc chắn rồi.

PV: Tên ông là ....

Ông Brown: Eric Brown.

PV: Vâng, ông Brown. Tại sao ông quan tâm đến chuyến bay thử nghiệm này ở Thành phố New York?

Ông Brown: Ừm ... Tôi là một doanh nhân ở đây trong thành phố này. Anh thấy đấy ... có khá nhiều ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm. Tôi đoán việc sở hữu một chiếc xe bay như thế này có thể là một ý tưởng hay.

PV: Tôi hiểu rồi. Ông thích gì về chiếc xe này?

Ông Brown: Nó không phải ... không quá lớn, chỉ lớn hơn một chút so với một chiếc xe bình thường. Vì vậy, khi đôi cánh của nó sụp đổ, nó phù hợp khá tốt trong bất kỳ nhà để xe. Thứ hai, nó không sử dụng quá nhiều khí - chỉ năm gallon mỗi giờ trong không khí và một gallon cho mỗi 50 km trên mặt đất.

PV: Tốc độ của nó như thế nào?

Ông Brown: Không sao đâu. Nó có thể đạt 120 km mỗi giờ trên mặt đất và gần 200 trong không khí.

PV: Ông có thích bất cứ thứ gì về nó, Ông Brown?

Ông Brown: Vâng. Nó cần một đường băng. Đó là vấn đề lớn nhất. Điều gì sẽ xảy ra nếu nó bị kẹt trong giao thông và không thể cất cánh?

PV: Vâng ... Cảm ơn rất nhiều vì đã dành thời gian cho chúng tôi ...

3. Listen and answer these questions.

[Lắng nghe và trả lời các câu hỏi này.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. In New York City.

2. He's a businessman.

3. He's considering owning a flying car to deal with the traffic problem.

4. It's not too big, so it can be put in a garage.

5. This flying car cannot take off without a runway.

Tạm dịch:

1. Chuyến bay thử nghiệm diễn ra ở đâu?

Tại thành phố New York.

2. Ông Brown làm gì?

Ông ấy la doanh nhân.

3. Tại sao ông ấy quan tâm đến chuyến bay thử nghiệm?

Ông đang cân nhắc việc sở hữu một chiếc xe bay để đối phó với vấn đề giao thông.

4. Ông Brown thích gì về chiếc xe đang bay?

Nó không phải là quá lớn, vì vậy nó có thể được đặt trong một nhà để xe.

5. Vấn đề lớn nhất với chiếc xe này là gì?

Chiếc xe này không thể đi o mà không có đường băng.

4. Listen again and complete the information about the flying car. Write one word or number in each gap.

[Lắng nghe lại và hoàn thành thông tin về chiếc xe bay. Viết một từ hoặc một số trong mỗi khoảng trống.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. bigger

2. 5 [in the air]; 1 [on the ground]

3. 200 [in the air]; 120 [on the ground]

Tạm dịch:

1. kích thước: lớn hơn một chút so với một chiếc xe bình thường

2. xăng tiêu thụ: 5 [trong không khí] gallon [s] mỗi giờ trong không khí 1 [trên mặt đất] gallon [s] mỗi 50 km trên mặt đất

3. tốc độ: 200 [trong không khí] km mỗi giờ trong không khí 120 [trên mặt đất] km mỗi giờ trên mặt đất

5. Do you want to own a flying car like Mr Brown? Why or why not? Is there a way to solve the problem with the car that Mr Brown discusses?

[Bạn có muốn sở hữu một chiếc xe bay như ông Brown không? Tại sao? Có cách nào giải quyết vấn đề của chiếc xe bay mà ông Brown nói đến không?]

Writing [Viết]

How good is it? [Nó tốt thế nào?]

1. Which of these audio devices do you have or want to have? Discuss with a partner.

[Thiết bị âm thanh nào bạn sở hữu và muốn sở hữu? Thảo luận với một người bạn.]

Hướng dẫn giải: 

Headphones [B.E.] = earphones [A.E

Tạm dịch:

Tai nghe

2. The following text is about earbuds and their three benefits. Below it are the details supporting each benefit. Put the details in the appropriate gaps.

[Bài viết dưới đây là về tai nghe nút lỗ và 3 lợi ích của chúng. Bên dưới là những chi tiết làm rõ cho từng ích lợi. Xếp các chi tiết vào các chỗ trống phù hợp.]

Hướng dẫn giải:

1. c

2. a

3. b

Tạm dịch:

Hầu hết những người trẻ tuổi có một tai nghe với họ khi họ đi ra ngoài. Khi kết nối với đầu phát media di động hoặc điện thoại di động, tai nghe giúp bạn nghe các bài học âm nhạc hoặc âm thanh. Lợi ích của chúng là gì?

Đầu tiên, một cặp tai nghe nhỏ và nhẹ, vì vậy nó là xách tay.

1. Tai nghe không cồng kềnh. Bạn có thể cho chúng vào túi xách hoặc thậm chí là túi của bạn. 

Thứ hai, tai nghe không tốn kém. Chúng không đắt bằng một bộ loa.

2. Với khoảng 100.000 đồng, bạn có thể nhận được một bộ. Tất nhiên, bạn phải trả nhiều hơn cho những người có chất lượng cao hơn.

Cuối cùng, bạn có thể sử dụng tai nghe để nghe nhạc hoặc các bài học nghe của bạn ở bất kỳ đâu, ngay cả ở những nơi công cộng.

3. Chỉ bạn mới có thể nghe thấy âm thanh từ trình phát media hoặc điện thoại di động. Không ai bị quấy rầy. / b

3. Complete the following outline for the paragraph on earbuds in 2.

[Hoàn thành dàn ý dưới đây cho đoạn văn ở bài 2.]

Hướng dẫn giải:

a. Topic: The benefits of earbuds

b. Thesis sentence [Topic sentence]: What are its benefits?

c. Supporting idea 1 and further explanation: small, light, portable -» put in a bag or pocket

Supporting idea 2 and further explanation: not costly —> about 100,000 VND

Supporting idea 3 and further explanation: used anywhere -» will not disturb anybody

Tạm dịch:

a. Chủ đề: Lợi ích của tai nghe

b. Câu chính [câu chủ đề]: lợi ích của nó là gì?

c. Hỗ trợ ý tưởng 1 và giải thích thêm: nhỏ, nhẹ, di động - »bỏ vào túi hoặc túi

Hỗ trợ ý tưởng 2 và giải thích thêm: không tốn kém -> khoảng 100.000 đồng

Hỗ trợ ý tưởng 3 và giải thích thêm: được sử dụng ở mọi nơi - »sẽ không làm phiền bất kỳ ai

4. Choose one invention and write a similar paragraph about its benefits.

[Chọn một phát minh và viết một đoạn văn tương tự về ích lợi của nó.]

Loigiaihay.com

Page 4

Communication [Giao tiếp]

Discussion [Thảo luận]

1. In groups, vote for the best invention among those in the list below. The best invention needs to meet the four criteria listed in the voting sheet.Tick [V] the appropriate boxes.

[Làm việc theo nhóm, bình chọn cho phát minh tuyệt vời nhất trong những phát minh sau ở danh sách dưới đây. Phát minh tuyệt vời nhất phải thỏa mãn được 4 tiêu chí được liệt kê ở tờ bình chọn. Đánh dấu vào các ô phù hợp.]

2. Report and explain your group's results to the whole class.

[Trình bày và giải thích kết quả của nhóm của bạn với cả lớp.]

Hướng dẫn giải:

We vote for digital cameras because they are very useful. We use them to take pictures of people we spend time with or beautiful places we visit. What's more, a digital camera does not cost too much, and we don't have to buy rolls of film for it...

Tạm dịch:

Chúng tôi bỏ phiếu cho máy ảnh kỹ thuật số vì chúng rất hữu ích. Chúng tôi sử dụng chúng để chụp ảnh những người chúng tôi dành thời gian với những nơi đẹp đẽ mà chúng tôi ghé thăm. Hơn nữa, một chiếc máy ảnh kỹ thuật số không tốn quá nhiều tiền, và chúng tôi không phải mua cuộn phim cho nó 

Culture [Văn hóa]

1. Do you know which countries these inventions are from? Match the country names with inventions.

[Bạn có biết những phát minh này đến từ những đất nước nào không? Nối tên đất nước với phát minh.]

Hướng dẫn giải:

1. China: [c] chopsticks [for picking up food]

2. Japan: [d] instant noodles [eaten when you don't have much time to prepare the meal]

3. Singapore: [b] PC sound card [for putting into a computer to allow the use of sound with multimedia software]

4. The Philippines: [a] medical incubator [for keeping a newborn baby warm]

Tạm dịch:

1. Trung Quốc: [c] đũa [để lấy thức ăn]

2. Nhật Bản: [d] mì ăn liền [ăn khi bạn không có nhiều thời gian để chuẩn bị bữa ăn]

3. Singapore: [b] thẻ nhạc PC [để đưa vào máy tính để cho phép sử dụng âm thanh với phần mềm đa phương tiện]

4. Philippines: [a] lồng kính [để giữ ấm cho trẻ sơ sinh]

2. Read the text and answer the questions.

[Đọc bài viết và trả lời câu hỏi]

Hướng dẫn giải:

1. The two issues are agriculture development and environmental protection.

2. a. rain-making technique; b. biodiesel; c. Chaipattana Aerator

3. Chaipattana Aerator and rain-making techniques.

4. All three inventions have helped to protect the environment: Chaipattana Aerator -> cleans wastewater; rain-making techniques -> improves forest conditions; biodiesel -> reduces the use of fossil energy

[Answers may vary.]

Tạm dịch:

Có một danh sách khá dài những phát minh quan trọng từ các nước Châu Á mà giúp ích cho con người. Người Trung Quốc đã phát minh ra giấy, đũa và thuốc sung. Người Nhật Bản đã phát minh ra mì ăn liền và trò chơi video. Ở nhiều nước Nam Á, nông nghiệp là hoạt động kinh tế chủ yếu và sự ô nhiễm là vấn đề quốc gia.

Đó là lí do tại sao có nhiều phát minh quan trọng khác để ứng phó với những vấn đề này. Ví dụ như người Thái Lan đã đóng góp vào việc bảo vệ môi trường và làm lợi cho nông dân, những người phụ thuộc vào nước sạch cho mùa màng của họ. Dưới đây là ba phát minh từ nhà sáng chế vĩ đại người Thái, Vua Bhumibol Adulyadej

Máy lọc khí Chaipattanna của nhà vua được nhận bằng sáng chế năm 1993 và thắng nhiều giải thưởng quốc tế. Đây là loại máy bánh guồng giúp thêm oxi vào nước thải để làm sạch nước trước khi tái sử dụng cho nông nghiệp.

Năm 1999 và 2003, ông đã đạt được bằng sáng chế Thái lan cho kĩ thuật tạo mưa của mình. Bên cạnh việc trực tiếp giúp đỡ nông nghiệp, kĩ thuật này đã giúp tăng lưu lượng nước ở sông suối và cải thiện điều kiện của rừng.

Dầu diesel sinh học của nhà vua được giới thiệu lần đầu vào năm 2001. Mục đích của nó là biến dầu cọ thành diesel sinh học như là một nguồn năng lượng thay thế. Diesel sinh học là một lựa chọn hoàn hảo cho nhiên liệu thay thế, vào thời điểm mà Thái Lan cần giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch để bảo vệ môi trường.

1. Vấn đề chính của nhiều quốc gia Nam Á là gì?

Hai vấn đề là phát triển nông nghiệp và bảo vệ môi trường.

2. Viết tên của các phát minh bên dưới các bức tranh.

a. kỹ thuật tạo mưa; b. dầu diesel sinh học; c. Chaipattana Aerator

3. Phát minh nào trực tiếp làm lợi cho người nông dân?

Chaipattana Aerator và kỹ thuật tạo mưa.

4. Phát minh nào đã giúp bảo vệ môi trường? Chọn ra thông tin từ bài viết để làm rõ câu trả lời của bạn.

Tất cả ba phát minh đã giúp bảo vệ môi trường: Chaipattana Aerator -> làm sạch nước thải; kỹ thuật làm mưa -> cải thiện điều kiện rừng; biodiesel -> làm giảm việc sử dụng năng lượng hóa thạch.

5. Theo ý kiến của bạn, phát minh nào trong ba phát minh của Thái Lan được nhắc đến bài viết là quan trọng nhất? Tại sao?

[Câu trả lời có thể khác nhau.]

 Loigiaihay.com

Page 5

Pronunciation [Phát âm]

1. These words below are compound nouns or noun phrases. Put them in the correct columns according to their stress patterns. The first one in each column is an example.

[Những từ dưới đây là danh từ nối hoặc cụm danh từ. Đặt chúng ở cột đúng dựa theo kiểu dấu trọng âm. Từ đầu tiên ở mỗi cột là ví dụ.]

Hướng dẫn giải:

See the audio script below

2. Listen and repeat these words.

[Lắng nghe và lặp lại những từ này.]

Click tại đây để nghe:

Audio Script:

Tạm dịch:

Người chuyển lương thực

Bút xóa

Máy tính xách tay

Máy ảnh kỹ thuật số

Tai nghe

Bộ sạc năng lượng mặt trời

Máy giặt

Đường băng

Điện thoại thông minh

Vocabulary [Từ vựng]

Complete these sentences using the words given in the box. Make changes where necessary.

[Hoàn thành những câu sau sử dụng những từ được cho trong ô. Thay đổi ở những chỗ cần thiết.]

Hướng dẫn giải:

1. economical  

2. inventions

3. portable        

4. benefits

5. expensive

Tạm dịch:

1. Máy ảnh kỹ thuật số tiết kiệm hơn máy quay phim: Bạn không phải mua cuộn phim.

2. Giáo viên của chúng tôi đã cho chúng tôi một bài tập về những phát minh hiện đại của thế kỷ 21.

3. Những phát minh hiện đại có xu hướng nhỏ và di động, vì vậy chúng có thể được sử dụng ở khắp mọi nơi.

4. Ngay cả sáng chế  tốt nhất cũng có thể có cả lợi ích và nhược điểm.

5. Thật khó để tìm kiếm các sản phẩm có chất lượng cao không đắt tiền.

Grammar [Ngữ pháp]

1. Read the following short exchange. Fill in the gaps with the present perfect or the present simple forms of the verbs in brackets.

[Đọc bài trao đổi ngắn sau. Điền vào chỗ trống với động từ ở dạng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn trong ngoặc.]

Hướng dẫn giải:

1. is          

2. haven't planned

3. have wasted   

4. don't have

5. haven't started

6. says

Tạm dịch:

Kim: Giúp tôi, Eric. Bữa tiệc của tôi là tuần tới và tôi chưa lên kế hoạch cho thực đơn. Tôi đã lãng phí ba ngày đáng lo ngại, và tôi vẫn không có bất kỳ ý tưởng nào. Tôi nên làm gì?

Eric: Đừng hoảng sợ. Khách của bạn chưa bắt đầu đến, vì vậy hãy yêu cầu mọi người mang theo thứ gì đó. Sau đó, bạn có thể gọi một số bánh pizza hoặc mua chả giò từ một món ăn Việt Nam. Không ai nói không với pizza hay chả giò, tôi chắc chắn.

2. Answer these questions, using the gerund or infinitive forms of verbs to describe functions or purposes.

[Trả lời các câu hỏi sau, sử dụng động danh từ hoặc động từ nguyên mẫu để diễn tả tính năng hoặc mục đích.]

Hướng dẫn giải:

1. A washing machine is used for washing clothes.

2. A solar charger can be used for charging mobile devices.

3. I use a laptop [smartphone, ipad,...] to listen to music and watch videos.

4. A correction pen is used for covering a writing error.

5. I use a 3-D printer to produce / make solid objects. [OR:... for producing solid objects.]

Tạm dịch:

1. Máy giặt được dùng để làm gì?

Máy giặt được sử dụng để giặt quần áo.

2. Thiết bị sạc năng lượng mặt trời được dùng để làm gì?

Có thể sử dụng bộ sạc năng lượng mặt trời để sạc thiết bị di động.

3. Bạn dùng cái gì để nghe nhạc và xem video?

Tôi sử dụng máy tính xách tay [điện thoại thông minh, ipad, ...] để nghe nhạc và xem video.

4. Bút xóa được dùng để làm gì?

Một cây bút điều chỉnh được sử dụng để bao gồm một lỗi bằng văn bản.

5. Bạn dùng máy in 3-D cho việc gì?

Tôi sử dụng máy in 3-D để sản xuất / tạo các vật thể rắn. [HOẶC: ... để sản xuất vật thể rắn.]

Page 6

  • Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 110 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 6, 7, 8, 9, 10 trang 110 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 110 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 163, 164 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 162 SGK Sinh học...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 157 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 154 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 151 SGK Sinh học...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 146 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 140 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 136 SGK Sinh học 10 Nâng...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 133 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 129 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 126 SGK Sinh học...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 SGK Sinh học 10...

Page 7

Vocabulary [Từ vựng]

1. Complete the sentences using the endings: -ing, -ed, -ful, or -less of the words in brackets.

[Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng phần đuôi -ing, -ed, -ful hoặc -less rda từ trong ngoặc đơn.]

Hướng dẫn giải:

1. bored - boring

2. interested — interesting

3. parentless - homeless

4. useful

5. disappointed — hopeful

Tạm dịch:

1. Kate chán công việc bởi vì công việc của cô ấy nhàm chán.

2. Jane rất thích làm tình nguyện. Cô tìm thấy ở nó sự thú vị.

3. Những đứa trẻ đó rất đáng thương. Chúng mồ côi và không có nhà.

4. Những bộ quần áo này rất hữu ích đối với trẻ em đường phố ở thị trấn của tôi.

5. Mark thất vọng về công việc tình nguyện ở tổ chức từ thiện. Anh ấy đã không hy vọng để tìm được một công việc được trả công vào thời gian tới. 

2. Complete the following sentences with suitable words or phrases from the box.

[Hoàn thành các câu bên dưới với từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung.]

Hướng dẫn giải:

1. smartphone

2. e-books

3. online gamos

4. laptop

5. mobile phones

Tạm dịch:

1. Điện thoại thông minh được sử dụng để thực hiện cuộc gọi, truy cập mạng Internet, hoặc nghe nhạc.

2. Khi đi du lịch, đọc sách điộn tử là thuận tiện cho bạn.

3. Ngày nay, giới trẻ rất thích chơi game trực tuyến.

4. Bạn có thể cho tòi mượn máy tính xách tay của bạn một lát được không? Máy tính để bàn của tôi không hoạt động.

5. Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp. 

Pronunciation [Phát âm]

3. Group the words or phrases according to their stress patterns and read them aloud. The first ones have been done as examples.

[Nhóm các từ hoặc cụm từ lại theo mẫu dấu nhấn của chúng và đọc to. Từ đầu tiên là ví dụ.]

Hướng dẫn giải:

Grammar [Ngữ pháp]

4. Complete the sentences using the correct form of each verb, the past simple or the past continuous, with ‘when’ or ‘while’.

[Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng thì đúng của mỗi động từ, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn với “when” hoặc “while”.]

Hướng dẫn giải:

1. arrived — was talking

2. was making - rang

3. were playing - began

4. saw - was standing

5. stole - was getting on

Tạm dịch:

1. Khi tôi về đến nhà, anh trai tôi đang nói chuyện với ai đó trong phòng khách.

2. Linda đang nấu bữa trưa thì điện thoại reo.

3. Trong khi chúng tôi đang chơi bóng ở bãi biển thì trời bất ngờ đổ mưa.

4. Khi tôi nhìn thấy người mới đến, anh ta đang đứng bên ngoài lớp học.

5. Ai đó đã đánh cắp ví của cô ấy khi cô ấy trên xe buýt.

5. Put the verb into the correct form, the present perfect, the simple past, or the past continuous.

[Điền động từ đúng: thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn. ]

Hướng dẫn giải:

[1] have you visited

[2] did you see         

[3] saw

[4] was spending

[5] have never been

Tạm dịch:

Peter: Bạn đã đến thăm nhà hát Opera Sydney bao giờ chưa?

Mary: Rồi. Nó đẹp lắm.

Peter: Bạn thấy nó khi nào?

Mary: Năm ngoái. Tôi nhìn thấy nó khi tôi đang nghỉ hè ở Sydney.

Peter: Còn rặng san hô khổng lồ ở Queensland thì sao? 

Mary: Chưa. Tôi chưa bao giờ đến đó. Tôi sẽ đi đến đó vào một ngày nào đó. 

6. Complete the following sentences using the correct form of the verb [V-ing or to-infinitive].

[Hoàn thành các câu bên dưới bằng cách sử dụng hình thức đúng của dộng từ [V-ing hoặc nguyên mẫu có “to”]. ]

Hướng dẫn giải:

1. conducting

2. to surf

3. printing 

4. to buy

5. to defrost 

Tạm dịch:

1. Căn phòng này chỉ dùng để tiến hành các thí nghiệm.

2. Bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh để lướt Net.

3. Mực này dùng để in sách và báo.

4. Tôi ra ngoài để mua pin cho đồng hồ báo thức.

5. Nhanh lên! Tại sao bạn không dùng lò vi sóng để rã đông gà trước khi nấu?

Loigiaihay.com

Page 8

Reading [Đọc]

1 a. Read the text.

[Đọc đoạn văn.]

Up in the sky [Lên trên bầu trời]

Tạm dịch:

Trên bầu trời

Hàng không là bay hoặc điều hành một chiếc máy bay. Những người lái máy bay gọi là ÄU công. Đã có nhiều phi công tài giỏi qua nhiều năm. Percy Pilcher, một kĩ sư người Anh T2 hoa tiêu, là một trong số đó.

Vào năm 1890, Pilcher chế tạo và lái một chiếc tàu lượn, một loại máy bay không cần Sõng cơ, gọi là Hawk. Tuy nhiên, giấc mơ của ông là đạt được một chuyên bay có động cơ. Jag muốn bay vút lên những chú chim bay nhanh và cao trên bầu trời. Ông xây dựng một : - máy bay vút khác vào thời gian này với 1 động cơ.

Năm 1899, ông thử nghiệm chuyến bay đầu tiên với cỗ máy bay vút mạnh mẽ của mình. Kliông may động cơ bị hỏng. Không muốn phụ lòng khán giả, ông quyết định bay chiếc Hawk thay thế. Đáng buồn thay, ông đã bị rơi tàu lượn và qua đời.

Năm 1903, 2 anh em người MỸ, gọi là 2 anh em nhà Wright đạt được chuyến bay có động :ơ đầu tiên. Một trăm năm sau đó, vào năm 2003, vào thời điểm kỉ niệm 100 năm chuyến bay có động cơ đầu tiên, một bản sao của máy bay Pilcher được chế tạo và cho bay. Bản ?ao chính xác của Pilcher này kiểm soát được hành trình bay trong vòng 1 phút 26 giây, lảu hơn chuyến bay đầu tiên của anh em nhà Wright 59 giây.

b. Find the definitions of the words below in the text and write them next to the words.

[Tìm định nghĩa của các từ bên dưới trong đoạn văn và viết bên cạnh các từ đó.]

Hướng dẫn giải:

aviator: a person who flies an aircraft

glider: a light aircraft that fliess without engine

soaring: flying fast and high in the air

centenary: the 100th aniversary of an event 

replica: an exact copy of something 

Tạm dịch:

người lái máy bay

loại máy bay bay không cần động cơ

bay cao và nhanh trôn bầu trời

lễ kĩ niệm 100 năm của một sự kiện

bản sao chính xác của một vật gì

2. Read the text again and decide whether the following statements are true [T] or false [F].

[Đọc lại đoạn văn và quyết định xem các câu sau đây là đúng [T] hay sai [F]]

Hướng dẫn giải:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. F

Tạm dịch:

1. Percy Pilcher chế tạo và lái một chiếc tàu lượn vào những năm 1890.

2. Ông thử nghiệm chuyến bay đầu tiên với cỗ máy bay cao vút của ông vào năm 1899. 

3. Ông đâm máy bay và mất bởi vì động cơ của chiếc máy bay mới bị vỡ. 

4. Anh em nhà Wright thành công trong chuyến bay có động cơ đầu tiên vào năm 1903.  

5. Anh em nhà Wright đạt được chuyến bay có điều khiển lâu hơn chuyến bay trên bản sao của Pilcher vào năm 2003. 

Speaking [Nói]

3. Work in pairs. Put the following activities in order [1-5] from the most important to the least important for your community. Discuss why you have chosen this order.

[Làm việc theo nhóm. Đặt các hoạt động từ 1 — 5 theo thứ tự từ quan trọng I nhất đến kém quan trọng nhất cho cộng đồng của em. Thảo luận tại sao em I chọn trật tự này.]

Tạm dịch:

xây thêm 1 hoặc 2 trường cho trẻ em

xây dựng một bệnh viện mới

nâng cấp đường xá trong vùng

đào tạo nghề cho giới trẻ

làm sạch môi trường ô nhiễm

4. Work in groups. Try to create an outline for one of the activities in 3. Think about the Wh-Questions: Who? What? When? Where? Why? How? Present your outline to the class.

[Làm việc theo nhóm, cố gắng tạo một dàn bài cho một hoạt động ở mục 3. Sử đụng câu hỏi có từ để hỏi WH: Ai? Cái gì? Khi nào? ở đâu? Tại sao? Như thế nào? Trình bày dàn bài của em trước lớp.]

Listening [Nghe]

5. Listen to the recording about the volunteer work for children in Viet Nam and choose the correct answer A, B, or C.

[Nghe đoạn băng về công việc tình nguyện cho trẻ em ở Việt Nam và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C. ]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. A

2. B

3. C

4. C

5. B

Tạm dịch:

1. Có vài dạng tình nguyện viên làm việc vì trẻ em bất hạnh ở Việt Nam.

2. Rất nhiều trẻ em mồ côi.

3. Vai trò của tình nguyện viên là mang lại tình yêu, giáo dục và kĩ năng sống cho các em đó.

4. Tình nguyện viên có thể giúp các em bằng cách dạy các em tiếng Việt, vẽ, thủ công, nhạc, thể thao và các kĩ năng sống khác.

5. Tình nguyện viên có năng lực giỏi có thể giúp các em thiểu năng về tinh thần và thể chất.

Audio Script:

Today, there are some kinds of volunteers who work for disadvantaged children in Viet Nam. They work in institutions like orphanages, disability centres, villages, and shelters for street children. Many children are parentless or their families are unable to care for them. The role of volunteers is to provide love, education, and life skills for these children. They can help with caring for children, teaching Vietnamese, arts, crafts, music, sports, and life skills where possible. They are required to have specialized training in physiotherapy, nursing, or other professions when working with children with mental and physical disabilites.

Dịch Script:

Ngày nay, có một số tình nguyện viên làm việc cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn ở Việt Nam. Họ làm việc trong các tổ chức như trại trẻ mồ côi, trung tâm khuyết tật, làng mạc và nơi trú ẩn cho trẻ em đường phố. Nhiều trẻ em không có cha mẹ hoặc gia đình của chúng không thể chăm sóc chúng. Vai trò của tình nguyện viên là cung cấp tình yêu, giáo dục và kỹ năng sống cho những đứa trẻ này. Họ có thể giúp đỡ với việc chăm sóc trẻ em, dạy tiếng Việt, nghệ thuật, thủ công, âm nhạc, thể thao và kỹ năng sống khi có thể. Họ được yêu cầu phải được đào tạo chuyên môn về vật lý trị liệu, điều dưỡng, hoặc các ngành nghề khác khi làm việc với trẻ em bị bất ổn về thể chất và tinh thần.

Writing [Viết]

6. Write about the benefits of a handheld device like the one in the photo below. Use the following prompts or your own ideas. 

[Viết về lợi ích của các thiết bị cầm tay giống như vật trong tranh bên dưới. Sử dụng các gợi ý sau hoặc ý kiến của bản thân.]

Hướng dẫn giải:

Nowadays, most people have tablet computer with them. We can use it to listen to music, surf the Web, play games... What are their benefits?

First, you can use it to make voice calls, chat with friends.

Secondly, it also has functions as a game machine or a media player. It means that you can play games or listen to music on it.

Finally, you can use it to surf the Web and use maps to look for places. It’s really useful when you need information right now or when you are lost.

Tạm dịch:

Ngày nay, hầu hết mọi người đều có máy tính bảng bên mình. Chúng ta có thể sử dụng nó để nghe nhạc, lướt Web, chơi game... Các lợi ích của chúng là gì?

Đầu tiên, bạn có thể sử dụng nó để gọi, tán ngẫu với bạn bè.

Thứ 2, nó cũng mang các chức năng của một máy chơi game hoặc một máy nghe nhạc.

Điều này có nghĩa là bạn có thể chơi game hoặc nghe nhạc trên dó.

Cuối cùng, bạn có thể sử dụng nó dể lướt Web và sử dụng bản đồ để tìm kiếm địa điểm. 

Điều này thật sự hữu ích khi bạn cần thông tin ngay lúc đó hoặc khi bạn bị lạc đường.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề