Rad là gì trong vật lý

CHƯƠNG 1 DAO ĐỘNG cơ §1. DAO ĐỌNG ĐIỂU HÒA KIẾN THỨC Cơ BẢN 1. 3. 4. Dao động cơ - dao động tuần hoàn Dao dộng cơ: Là chuyển động có giới hạn trong không gian qua lại quanh vị trí cân bằng. Vị trí cân bằng là vị trí của vật khi đứng yên. Dao động tuần hoàn: Là dao động mà vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau. Dao động điều hòa - Phương trình dao động điều hòa Dao dộng diều hòa: Là dao động trong đó li độ của vật là một hàm côsin (hay sin) của thời gian. Phương trình của dao động điều hòa X = Acos(wt + 0 a<0 A Đồ thị của dao động điều hòa ĐỒ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ X vào thời gian là một đường sin. Vi thế dao động điều hòa còn gọi là dao động hình sin. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC §3 Gọi Q là hình chiếu của điểm. M lẽn trục y (H.1.2). Chứng minh rằng điểm Q dao động điều trục Oy y Ta có tọa độ y = OQ của điểm Q phương trình là: Q, V yq = OMsin(cot + ip) Đặt OM = A, phương trình tọa độ , / G)t được viết lại là: / yq = Asin(cot + Tần sô" góc của dao động điều hòa tương ứng là (0 = 71 (rad/s) Suy ra: Chu kì Tần số T=ỉí =ỉĩ = 2(s) CO Jt f= Ặ = j = 0,5(Hz) Chọn đáp án D. Biên độ của dao động A = 5cm, X = -5cos(47it) = 5cos(47it + 71) Pha ban đầu của dao động (p = 71 (rad) Biên độ của dao động: A = 2(cm) Pha ban đầu của dao động: