Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{70}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,64}\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
TH Bài 1 (trang 91 SGK Toán 2 tập 1) Đặt tính rồi tính 70 6 40 23 30 18 Phương pháp giải: - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: 0 không trừ được, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4,nhớ 1. 7 trừ 1 bằng 6, viết 6. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{70}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,64}\end{array}\) 0 không trừ được, lấy 10 trừ 3 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1, viết 1. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{40}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,17}\end{array}\) 0 không trừ được, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,12}\end{array}\)
LT Bài 1 (trang 92 SGK Toán 2 tập 1) Tính: Phương pháp giải: Thực hiện tính giá trị các phép tính theo cách tính các phép tính có số bị trừ là số tròn chục. Lời giải chi tiết:
Bài 2 Bài 2 (trang 92 SGK Toán 2 tập 1) Mỗi chú ngựa kéo chiếc xe nào? Phương pháp giải: Tính hiệu của hai số ở mỗi chú ngựa, từ đó tìm được xe ngựa kéo. Lời giải chi tiết: Ta có: 30 7 = 23; 60 48 = 12; 50 27 = 23; 50 5 45; 50 28 = 12; 80 35 = 45. Vậy mỗi chú ngựa với chiếc xe kéo của mình được nối như sau:
Bài 3 Bài 3 (trang 92 SGK Toán 2 tập 1) Một đàn cá có 20 con, 7 con trốn sau đám rong, còn lại chui vào vỏ ốc. Hỏi có bao nhiêu con cá trong vỏ ốc? Phương pháp giải: - Đọc kĩ đề bài để tìm số con cá có tất cả và số con cá trốn sau đám rong, từ đó hoàn thành tóm tắt. - Để tìm số con cá trong vỏ ốc ta lấy số con cá có tất cả trừ đi số con cá trốn sau đám rong. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Có tất cả: 20 con cá Số con trốn sau đám rong: 7 con cá Số con trong vỏ ốc: con cá ? Bài giải Có số con cá trong vỏ ốc là: 20 7 = 13 (con cá) Đáp số: 20 con cá.
|