Nội dung của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?
Mục lục
Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đạiBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.1 KB, 4 trang ) Show
GIÁO ÁN 3. Bài mới Quan niệm hiện đại đã giải quyết những tồn tại của thuyết tiến hoá cổ điển, giải thích sự tiến hoá này như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này trong bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: - GV:Các em hãy đọc mục I sách GK trả lời cho thầy các câu hỏi sau; + Sự ra đời của thuyết tiến hoá tổng hợp? + Giải thích tên gọi của thuyết tiến hóa tổng hợp? - Tại sao phải có sự ra đời của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại? (Thuyết tiến hóa ra đời do có sự nghiên cứu về nhiều bộ môn sinh học I. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa. - Thuyết tiến hóa tổng hợp ra đời vào những năm 40 của thế kỉ XX. - Tên gọi thuyết tiến hóa tổng hợp thể hiện nó kết hợp cơ chế tiến hóa bằng CLTN theo Đacuyn với các thành tựu di truyền học đặc biệt là di truyền học quần thể. 1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn 1 và để giải thích thỏa đáng vấn đề di truyền, tiến hóa). - Học sinh nghiên cứu SGK trả lvà tời câu hỏi cỏ GV - GV:Các em đọc mục 1 tiến hóa nhỏ và tiến hóa lơn trả lời câu hỏi sau. + Em hãy nêu KN Tiến hóa nhỏ? Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra như thế nào? + Em hãy nêu tiến hóa lớn là gì? - Học sinh đọc SGK nghiên cứu trả lời cau hỏi. - GV: vậy qua hai khái niệm THN và THL em nào có thể phát biểu tiến hóa là gì? Đơn vị của tiến hóa? - Mỗi bàn một nhóm nghiên cứu trả lời câu hỏi: Tại sao quần thể là đơn vị tiến hóa mà không phải là loài hay cá thể? + Quần thể là đ/v tiến hóa: là đv tồn tại-SS, đa hình nhưng có cấu trúc DT ổn định, cách li với qt lân cận. QT có khả năng biến đổi vốn gen theo hướng khác nhau. + Cá thể: không thể là đv TH vì mỗi ct chỉ có 1 kgen, khi kgen đó biến đổi=> chết hoặc bất thụ; Đời sống ct ngắn + Loài: không thể là đv th: trong t/n loài tồn tại như 1 hệ thống qt cách li tương đối với nhau, hệ gan của loài là hệ gen kín - Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn? Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn Phạm vi NC Quần thể (loài) Trên loài Thời gian lịch sử Ngắn Dài Không gian NC Hẹp Rộng Kết quả tiến hóa Làm xuất hiện loài mới Xuất hiện đơn vị trên loài - Nguồn biến dị di truyền của quần thể gồm? Hoạt động 2 - GV: các em đọc mục II.1 SGK trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là nhân tố tiến hóa? + Tại sao đột biến là nhân tố tiến hóa? + Tại sao nói đột biến gen tạo ra nguồn biến dị vô cùng phong phú? * Tiến hóa nhỏ: - Khái niệm: Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể - Thực chất: + Tiến hóa trên quy mô của quần thể, chịu tác động của nhân tố tiến hóa. + Biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc. + Loài mới xuất hiện. * Tiến hóa lớn: Quá trình biến đổi trên quy mô lớn làm hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. * Tiến hóa: Là quá trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. - Đơn vị tiến hóa: Quần thể. . Nguồn biến dị di truyền của quần thể - Biến dị sơ cấp: Đột biến gen, đột biến NST. - Biến dị thứ cấp: Biến dị tổ hợp do sự sắp xếp lại vật chất di truyền qua giao phối. II. Các nhân tố tiến hóa * Khái niệm NTTH: Là các nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 1. Đột biến - Đột biến là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. - Đột biến tạo ra rất nhiều alen đột biến và 2 + Vì sao đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa? + Vai trò của đột biến? (cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa) - HS: đọc sách, lắng nghe và trả lời câu hỏi của GV - GV: các em đọc Mục II.2 SGK → Thảo luận + Thế nào là di nhập gen? Nguyên nhân của hiện tượng di nhập gen? + Di nhập gen có ảnh hưởng như thế nào đến vốn gen và tần số alen của quần thể? Ý nghĩa? Mang alen mới tới Qt - làm Qt mất gen – làm tăng tần số alen của quần thể mới + Vai trò của di nhập gen? (+ Làm thay đ i t nổ ầ s c a các alen và thành ph n ki u gen c a ố ủ ầ ể ủ qu n th .ầ ể + Có th mang đ n alen m i làm cho v n genể ế ớ ố c a qu n th thêm phong phú.)ủ ầ ể - GV: các em đọc Mục II.3 SGK → Thảo luận + Thế nào là CLTN? + Tại sao nói CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng? + Kết quả của CLTN là gì? + Thế nào là chọn lọc chống gen trội, chọn lọc chống gen lặn? + Tại sao CLTN làm thay đổi tần số alen cuả QT vi khuẩn nhanh hơn so với QT sinh vật nhân thực lưỡng bội? +Vai trò của CLTN? ( ch n l c t nhiên quy ọ ọ ự đ nh chi u h ng và nh p đị ề ướ ị ộ ti n hoá)ế - GV: các em đọc Mục II.4 SGK → Thảo luận + Nêu vd về các yếu tố ngẫu nhiên? Các yếu tố này làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào ? Các yếu tố ngẫu nhiên như thiên tai , dịch là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể. - Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp (alen đột biến) và nguyên liệu thứ cấp (biến dị tổ hợp) cho quá trình tiến hóa. - Đột biến gen: Nguồn nguyên liệu chủ yếu do phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của cơ thể. 2. Di - nhập gen - Di nhập gen: Hiện tượng các quần thể có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử với nhau. - Thành phần kiểu gen, tần số alen của QT sẽ thay đổi phụ thuộc thành phần kiểu gen của các cá thể di – nhập cư. - Tần số alen và thành phần kiểu gen QT biến đổi nhanh hay chậm tùy thuộc vào sự chênh lệch giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể. 3. Quá trình chọn lọc tự nhiên - CLTN là quá tình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với những kiểu gen khác nhau trong quần thể. - CLTN là 1 nhân tố tiến hóa có hướng + CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp là biến đổi tần số kiểu gen, tần số alen. + CLTN làm biến đổi tần số alen theo 1 hướng xác định khi môi trường sống thay đổi theo hướng xác định. - CLTN dẫn tới hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định đặc điểm thích nghi. - CLTN làm thay đổi tần số alen phụ thuộc vào 2 yếu tố: + Chọn lọc chống lại alen trội + Chọn lọc chống lại alen lặn 4. Các yếu tố ngẫu nhiên - Các yếu tố ngẩu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể. - Sự biến đổi ngẫu nhiên tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những QT có kích thước nhỏ - QT có kích thước lớn nhưng giảm mạnh 3 bệnh , sự khai thác quá mức của con người -Biến đổi tpkgen do yếu tố ngẫu nhiên gọi là biến động di truyền hay phiêu bạt DT. + Sự biến đổi ngẫu nhiên tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với QT nào? Tại sao? + Tại sao khi kích thước của quần thể bị giảm mạnh thì tần số alen lại giảm nhanh chóng? ▼ trả lời lệnh/116? SL cá thể giảm quá mức gây biến động DT => nghèo vốn gen, làm mất các gen có lợi trong QT. - GV: các em đ c M c II.5 SGKọ ụ → Thảo luận - Thế nào là giao phối không ngẩu nhiên? - Đặc điểm tác động của giao phối không ngẫu nhiên tới tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? Nó có ý nghĩa đối với tiến hoá của sinh vật không ? + Vai trò GP không ng u nhiên cung c p ẫ ấ nguyên li u th c p, làm thay đ i thành ph n ệ ứ ấ ổ ầ ki u gen c a qu n th .ể ủ ầ ể do các yếu tố ngẫu nhiên→ Các cá thể sống sót có thể có vốn gen khác. - Vai trò: Làm bi n đ i t n s t ng đ iế ổ ầ ố ươ ố c a các alen và thành ph n ki u gen c aủ ầ ể ủ qu n th m t cách ng u nhiên.ầ ể ộ ẫ 5. Giao phối không ngẫu nhiên - Giao phối không ngẩu nhiên: Tự thụ phấn giao phối gần, giao phối có lựa chọn - Giao phối không ngẩu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp. => Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể , giảm sự đa dạng di truyền. 4. Củng cố - Phân biệt THN và THL? - Nhân tố tiến hóa là gì? Kể tên và nêu vai trò của các NTTH? - Tại sao khi kích thước quần thể bị giảm mạnh thì tần số alen lại thay đổi nhanh chóng? 5. Dặn dò: - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Chuẩn bị nội dung bài "Quá trình hình thành quần thể thích nghi", cho biết: Thế nào là thích nghi kiểu gen, thích nghi kiểu hình? Quá trình hình thành quần thể thích nghi? Giáo viên hướng dẫn giảng dạy duyệt Ngày soạn: 09/02/2011 Người soạn Lê Phước Dững Nguyễn Xuân Bình 4 Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Sinh học 12I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA 1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn 2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể - Là nguyên liệu cho quá trình CLTN. Các biến dị này được hình thành do: đột biến, biến dị tổ hợp, sự di nhập gen từ quần thể khác vào. II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA1. Đột biến - Đột biến gen làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp vì tần số đột biến gen của từng locut gen thường rất nhỏ (〖10〗(-6) – 〖10〗(-4)), nhưng mỗi sinh vật có rất nhiều gen, quần thể có nhiều cá thể, nên đột biến gen lại giữ vai trò chủ yếu tạo nên nguồn biến dị di truyền (nguyên liệu sơ cấp) cho quá trình tiến hoá. 2. Di – nhập gen - Các quần thể thường không cách ly hoàn toàn với nhau, do đó giữa các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể: hiện tượng này gọi là di nhập gen hay dòng gen. Di nhập gen làm phong phú vốn gen của quần thể hoặc làm thay đổi tần số alen của quần thể Tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị thay đổi nhanh hay chậm tùy thuộc vào sự chênh lệch giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể lớn hay nhỏ. 3. Chọn lọc tự nhiên - Thực chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình qua nhiều thế hệ dẫn đến chọn lọc kiểu gen (duy trì những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi và đào thải những kiểu gen quy định kiểu hình không thích nghi với môi trường) - CLTN là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa. - CLTN làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định với mức độ nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố: + Alen chịu sự tác động của CLTN là trội hay lặn. + Quần thể sinh vật là đơn bội hay lưỡng bội + Tốc độ sinh sản nhanh hay chậm 4. Các yếu tố ngẫu nhiên - Sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai, dịch bệnh…) còn được gọi là sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền -Quần thể có kích thước càng nhỏ càng dễ bị tác động. Sự tác động do các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm như sau: + Thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định. + Một alen dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ khỏi quần thể và alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. - Kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền 5. Giao phối không ngẫu nhiên
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu gen dị hợp là làm nghèo vốn gen của quần thể và giảm sự đa dạng di truyền. - Các kiểu giao phối không ngẫu nhiên: tự thụ phấn, giao phối giữa các cá thể có cùng huyết thống và giao phối có chọn lựa (các nhóm cá thể có kiểu hình nhất định thích giao phối với nhau). Sơ đồ tư duyHọc thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: Loigiaihay.com
I. Sự ra đời của học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Thuyết tiến hoá hiệnđại)- Đacuyn đề xuất một cơ chế cho sự thay đổi của các loài qua thờigian. - Một thiếu sót trong học thuyết của Đacuy là chưa giải thích được tại sao quần thể lại có nhiều biến dị, cũng như cơ chế di truyền các biến dị đó cho đờisau. - Một giả thiết được chấp nhận rộng rãi thời đó - rằng các đặc tính của bố mẹ được trộn lẫn trong đời con (thuyết di truyền pha trộn) – có thể loại trừ sự sai khác giữa các cá thể qua thờigian. - Vài năm sau khi Đacuyn xuất bản cuốn “Nguồn gốc các loài”, Gregor Mendel (1865) đề xuất một mô hình di truyền ủng hộ cho học thuyết củaĐacuyn. - Giả thuyết về sự di truyền của Menđen cho rằng bố mẹ đã truyền đạt cho con cái những nhân tố di truyền rời rạc và giữ nguyên bản chất như của bố mẹ (Nhân tố di truyền quy định tính trạng và hiện tượng giao tử thuầnkhiết). - Mặcdùthuộccùngmộtthời,ĐacuynchưabaogiờbiếtđếncôngtrìnhcủaMenđenvàmộtsốnhàkhoa học đã may mắn đọc được cả 2 học thuyết đó cũng không thấy được mối liên hệ giữachúng. - Sự đóng góp của Menđen cho tiến hoá không được hiểu rõ đến tận nửa thế kỉsau. - Gần giữa thế kỉ 20, các nhà khoa học mới nhận thấy được mối liên quan giữa các quy luật di truyền của Menđen và thuyết tiến hoá bằng chọn lọc tự nhiên của Đacuyn. Sự kết nối của 2 học thuyết đó cho rađờimônkhoahọcmới – Di truyền học quần thể - nghiên cứu sự thay đổi của quần thể qua thờigian. - Một học thuyết toàn vẹn về tiến hoá,thuyết tiến hoá tổng hợp, ra đời đầu những năm1940. - Nóliênkếtcácphátminhvàtưtưởngtừkhảocổhọc,phânloạihọc,địasinhhọcvàditruyềnhọcquần thể. - Những tác giả đầu tiên của thuyết tiến hoá tổng hợp gồm R. A. Fisher, người đã chứng minh các quy luật qua đó các tính trạng được di truyền, nhà sinh học J. B. S. Haldane, người đã khám phá ra quy luật của chọn lọc tự nhiên. Những đóng góp tiếp theo đó gồm nhà di truyền học Theodosius Dobzhansky và Sewall Wright, nhà địa sinh học và phân loại học Ernst Mayer, nhà khảo cổ học George Gaylord Simpson và nhà thực vật học G. LedyardStebbins. - Thuyết tổng hợp hiện đại nhấnmạnh:
|