Nhiệt độ trung bình của vùng biển nước ta là bao nhiêu?

Giải bài tập Câu hỏi 2 - Mục 1 - Bài học 24 - Trang 89 - SGK Địa lí 8

Đề bài

Quan sát hình 24.2 [SGK trang 88], em hãy cho biết nhiệt độ nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

- Nhiệt độ nước biển tầng mặt tháng 7 cao hơn tháng 1.

- Biên độ nhiệt tháng 1 và tháng 7 nhỏ [tháng 1 có biên độ nhiệt cao hơn tháng 7].

- Vào tháng 1, nhiệt độ nước biển tầng mặt tăng dần từ bắc vào nam.

- Vào tháng 7, nhiệt độ nước biển tầng mặt ở vùng biển phía bắc và phía nam giảm dần từ bờ ra ngoài khơi; còn ở vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ nhiệt độ nước biển tầng mặt lại tăng dần từ bờ ra ngoài khơi.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 8 - Xem ngay

Giải Bài Tập Địa Lí 8 – Bài 24: Vùng biển Việt Nam giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 8
  • Giải Địa Lí Lớp 8 [Ngắn Gọn]
  • Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 8
  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 8

– Vị trí các eo biển và các vịnh nên trên?

– Phần biển Việt Nam nằm trong Biển Đông có diện tích là bao nhiêu km2, tiếp giáp vùng biển của những quốc gia nào?

– Tìm trên hình 24.1 vị trí các eo biển: Ma-lắc-ta, Gas-pa, Ca-li-man-ta, Ba-la-bắc, Min-đô-rô, Ba-si, Đài Loan, Quỳnh Châu; các vịnh biển, vịnh thái Lan, Vịnh Bắc Bộ.

– Phần biển Việt Nam nằm trong Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2, tiếp giáp vùng biển của các nước Trung Quốc, Ca-pi-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-go-po, In-đô-nê-xi-a,Bru nây, Phi-lip-pin.

– Nhiệt độ nước biển tầng mặt tháng 7 cao hơn tháng 1; biên độ nhiệt tháng 1 và tháng 7 nhỏ [tháng 1 có biên độ nhiệt cao hơn tháng 7].

– Vào tháng 1, nhiệt độ nước biển tầng mặt tăng dần từ phía bắc vào phía nam.

– Vào tháng 7, nhiệt độ nước biển tầng mặt ở vùng biển phía bắc và phía nam nhiệt độ nước biển tầng mặt lại tăng dần từ bờ ta ngoài khơi.

 Dòng biển hình thành trên Biển Đông tương ứng với hai mùa gió chính: dòng biển mùa đông chảy theo hướng đông bắc, dòng biển mùa hạ chảy theo hướng tây nam.

– Khoáng sản: dầu khí, khoáng sản, phi kim loại, là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai thác khoáng.

– Hải sản: cá, tôm, cua, rong biển… là cơ sở cho ngành khai thác hải sản.

– Mặt nước: cơ sở cho ngành giao thông trên biển.

– Bờ biển: các bãi biển đẹp, vũng, vịnh kín gió là cơ sở để phát triển ngành du lịch, xây dựng hải cảng.

 Thiên tai thường gặp ở nước ta là bão, lụt, sạt lở bờ biền.

 Cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ tốt hơn.

– Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23oC, biên độ nhiệt trong năm nhỏ.

– Chế độ gió: trên biển Đông, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4, các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam.

– Chế độ mưa: lương mưa trên biểu đạt 1100 – 1300 mm/năm.

– Thuận lợi: Biển giàu tài nguyên sinh vật biển [cá, tôm, mực, san hô…], khoáng sản [dầu khí, khoáng sản kim loại], có nhiều bãi biển đẹp, có nhiều vũng, vịnh…thuận lợi để phát triển nghề cá, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch biển đảo, giao thông vận tải biển…

– Khó khăn: Thiên tai vùng biển thường dữ dội và khó lường trước như bão, lụt, sạt lở đường biển,… gây thiệt hại kinh tế lớn cho người dân biển; khó có thể khai thác các tài nguyên khoáng sản.

Câu 22. Nhiệt độ trung bình của nước biển Đông là A. 21°C. B. 22°C. C. 23°C. D. 24°C

Loga Địa Lý lớp 12

Nhiệt độ trung bình năm của nước biển ở tầng mặt bao nhiêu?

I. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam
Diện tích, giới hạn

Câu hỏi. Em hãy tìm trên hình 24.1 vị trí các eo biển và các vịnh nêu trên.


Phần biển Việt Nam nằm trong biển Đông có diện tích là bao nhiêu km2, tiếp giáp vùng biển của những quốc gia nào?

Hình 24.1 Lược đồ khu vực Biển Đông

- Phần biển việt Nam nằm trong Biển Đông, có diện tích 1 triệu km2, tiếp giáp  vùng biển của các nước Trung Quốc, Thái Lan, Phi-líp-pin, Bru-nây, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a.

 

b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển

 

Câu hỏi. Quan sát hình 24.2. em hãy cho biết nhiệt độ nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào?

 
Hình 24.2 Lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt

Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23oC, thay đổi theo mùa, theo vĩ độ và độ sâu.

 

Câu hỏi. Dựa vào hình 24.3, em hãy cho biết hướng chảy của các dòng biển hình thành trên biển Đông tương ứng với hai mùa gió chính khác nhau như thế nào?  


Hình 24.3. Lược đồ dòng biển theo mùa trên biển đông   - Dòng biển tương ứng với hai mùa gió: dòng biển mùa đông hướng Đông Bắc Tây Nam, dòng biển mùa hè hướng Tây Nam Đông Bắc.  

2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam


a. Tài nguyên biển  

Câu hỏi: Em hãy cho biết một số tài nguyên của vùng biển nước ta. Chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế nào?

  - Tài nguyên biển: dầu khí, khoáng sản, kim loại, phi kim loại. - Hải sản: cá, tôm, cua, rong biển. - Mặt nước: giao thông biển [trong nước và quốc tế]. - Bờ biển: phát triển du lịch, xây dựng hải cảng.  

Câu hỏi: Hãy cho biết một số thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta.

  Bão, gió lớn, nước dâng cao.  

b. Môi trường biển

 

Câu hỏi: Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam, chúng ta cần phải làm gì?

  Khai thác biển hợp lí, có kế hoạch, chú trọng bào vệ môi trường biển.  

Câu hỏi: Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển.

  Các yếu tố khí hậu biến: chế độ gió, nhiệt độ, mưa. - Chế độ gió: có hai mùa gió, từ tháng 10 đến tháng 4 gió hướng đông bắc, từ tháng 5 đến tháng 11 gió hướng tây nam. - Nhiệt độ trung bình là 23°c. - Ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.

- Chế độ mưa: lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền, đạt từ 1100mm đến 1300mm/năm.

Câu hỏi: Nhiệt độ trung bình của nước ở biển Đông là trên:

A.20°C.

B. 21°C.

C.22°C.

D.23°C.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D.23°C.

Giải thích:

Nhiệt độ trung bình của nước ở biển Đông là trên 230C

=> Chọn đáp án D

Kiến thức mở rộng:

1. Khái quát về Biển Đông

– Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2 [lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương, thứ 3 trong các biển trên TG].

– Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.

– Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn [nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thuỷ triều, hải lưu] và sinh vật biển.

Cụ thể các yếu tố hải văn :

+ Nhiệt độ trung bình năm : trên 23độC.

+ Độ muối trung bình : 30 – 33 phần nghìn .

+ Sóng biển : mạnh vào thời kì gió mùa ĐB, yếu vào thời kì gió mùa TN.

+ Thủy triều : có sự phân hóa theo khu vực từ Móng Cái đến Hà Tiên.

+ Hải lưu : chảy thành vòng tương đối kín, mùa đông chảy theo hướng ngược chiều kim đồng hồ [hướng ĐB-TN], mùa hè thuận chiều kim đồng hồ [hướng ĐN-TB].

2. Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông

a. Khí hậu

– Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm các khối khí khi đi qua biển, làm tăng độ ẩm và lượng mưa; đồng thời giảm tính khắc nghiệt lạnh khô vào mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.

– Tạo nên khí hậu mát mẻ, trong lành cho các vùng ven biển của nước ta, tạo điều kiện cho việc xây dựng các bĩa biển phục vụ phát triển du lịch.

– Nhờ biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.

b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

– Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với bãi triều lớn, các bãi cát phẳng lì, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô … có nhiều giá trị về kinh tế biển [xây dựng cảng biển, khai thác và nuôi trồng thủy sản, du lịch …]

– Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có:

+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn có diện tích 450.000 ha, riêng Nam Bộ là 300.000 ha [lớn thứ 2 TG sau rừng ngập mặn Amadon ở Nam Mĩ]. Tuy nhiên, hiện nay đã bị thu hẹp rất nhiều do chuyển đổi thành diện tích nuôi thủy sản và do cháy rừng…HST rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao, nhất là sinh vật nước lợ.

+ Hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo cũng rất đa dạng và phong phú.

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

– Tài nguyên khoáng sản:

+ Dầu khí [có trữ lượng lớn và giá trị nhất], hai bể dầu lớn nhất hiện nay là Nam Trung Sơn và Cửu Long; các bể Thổ Chu – Mã Lai và Sông Hồng nhỏ hơn nhưng cũng có trữ lượng đáng kể, ngoài ra còn nhiều vùng có thể chứa dầu, khí đang được thăm dò.

+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguyên liệu quí cho các ngành công nghiệp.

+ Vùng ven biển còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ [sản lượng muối 800.000 tấn /năm], nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển.

+ Ngoài ra còn các loại : thiếc, thạch anh, nhôm, sắt, mangan, đồng, điricon và các loại đất hiếm…

– Tài nguyên hải sản

+ Sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Trong Biển Đông có tới trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy khác.

+ Ven các đảo, nhất là tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quí giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.

Cảnh quan thiên nhiên vùng biển nhiệt đới đã và đang được khai thác phục vụ cho các mục địch phát triển KT khác nhau.

e. Thiên tai

– Bão: Mỗi năm trung bình có 9 – 10 cơn bão trên Biển Đông, trong đó có 3 – 4 cơn bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta. Bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng, nước dâng gây lũ lụt làm thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.

– Sạt lở bờ biển: Đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là ở dải bờ biển Trung Bộ.

– Cát bay, cát chảy : Lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.

=> Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển, phòng chống ô nhiễm môi trường biển, thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai là những vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển tổng hợp kinh tế biển nước ta

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề