Người hoa có được cộng điểm thi đại học không năm 2022

Thứ sáu, ngày 24/06/2022 - 09:39

Ảnh: THUỶ NGUYÊN

Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phân chia các khu vực tuyển sinh gồm: Khu vực 1 [KV1] là các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Khu vực 2 nông thôn [KV2-NT] gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.

Khu vực 2 [KV2] gồm các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương [trừ các xã thuộc KV1].

Khu vực 3 [KV3] các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

Mức điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học theo các khu vực như sau: KV1 cộng 0,75 điểm; KV2-NT cộng 0,5 điểm; KV2 cộng 0,25 điểm; KV3: không được tính điểm ưu tiên.

Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT [hoặc trung cấp]; nếu thời gian học [dài nhất] tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng.

Bộ Giáo dục và Đào tạo cho biết, tiếp thu ý kiến của các bên liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện dự thảo Quy chế tuyển sinh, để bảo đảm công bằng và quyền lợi của thí sinh trên mặt bằng chung của toàn hệ thống, Quy chế quy định từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT [hoặc trung cấp] và một năm kế tiếp để xét tuyển vào đại học, cao đẳng.

  • Bốn nhóm đối tượng được xét tuyển thẳng vào đại học năm 2022

Chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022 [Ảnh minh họa]

1. Chính sách cộng điểm ưu tiên theo khu vực

- Chính sách cộng điểm ưu tiên theo khu vực 1, 2, 3:

+ Khu vực 1 [KV1] là 0,75 điểm

+ Khu vực 2 nông thôn [KV2-NT] là 0,5 điểm, khu vực 2 [KV2] là 0,25 điểm; 

+ Khu vực 3 [KV3] không được tính điểm ưu tiên.

Trong đó:

Căn cứ Phụ lục I của Quy chế, khu vực 1, 2, 3 theo chính sách cộng điểm ưu tiên được quy định như sau:

- Khu vực 1 [KV1]: Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.;

- Khu vực 2 nông thôn [KV2-NT]: Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

- Khu vực 2 [KV2]: Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương [trừ các xã thuộc KV1].;

- Khu vực 3 [KV3]: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

- Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT [hoặc trung cấp]; nếu thời gian học [dài nhất] tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

- Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

+ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

+ Học sinh có nơi thường trú [trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp] trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 [theo Quyết định 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998]; các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT [hoặc trung cấp] tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT [hoặc trung cấp] và một năm kế tiếp.

2. Chính sách cộng điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT1 là 2,0 điểm;

-  Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT2 là 1,0 điểm;

Trong đó, đối tượng chính sách thuộc nhóm ƯT1 và ƯT2 bao gồm:

- Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác [được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành] do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định;

- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách được hưởng điểm ưu tiên nêu trên chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

Lưu ý:

- Tất cả các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn [trong tổ hợp môn xét tuyển] theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi [không nhân hệ số]; 

Trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.

- Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên [khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30] được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [[30 - Tổng điểm đạt được]/7,5] x Mức điểm ưu tiên [theo khu vực hoặc theo đối tượng chính sách]

Với công thức này, thí sinh đạt từ 22,5 điểm trở lên thì điểm ưu tiên sẽ được giảm dần đều cho đến khi điểm thi là 30 điểm thì điểm ưu tiên sẽ bằng 0.

[Căn cứ Điều 7 Quy chế kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ]

Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 22/7/2022 thay thế Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT và Thông tư 16/2021/TT-BGDĐT .

Xem thêm:

>> Điểm chuẩn đại học năm 2022 sẽ tăng hay giảm? Sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 cần phải làm những gì?

Như Mai

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Chế độ cộng điểm ưu tiên khu vực được quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học 2022 như sau:

1.1. Mức điểm ưu tiên đối với từng khu vực

Khu vực

Mô tả khu vực

Điểm ưu tiên

Khu vực 1 [KV1]

-Xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

- Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

0,75 điểm

Khu vực 2 nông thôn [KV2-NT]

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

0,5 điểm

Khu vực 2 [KV2]

Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương [trừ các xã thuộc KV1].

0,25 điểm

Khu vực 3 [KV3]

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

Không được cộng điểm

1.2. Cách xác định khu vực ưu tiên

Trường hợp hưởng ưu tiên theo nơi học trung học phổ thông

Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh sẽ được xác định theo nơi mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học trung học phổ thông [hoặc trung cấp].

Nếu thời gian học tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực mà thí sinh theo học sau cùng.

Trường hợp hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;

- Học sinh có nơi thường trú [trong thời gian học trung học phổ thông hoặc trung cấp] trên 18 tháng tại:

  • Xã khu vực III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi;
  • Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

  • Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg;

  • Thôn, xã đặc biệt khó khăn nếu học trung học phổ thông [hoặc trung cấp] tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 01 trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

Riêng quân nhân; hạ sĩ quan, sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được cử đi dự tuyển: Đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức điểm ưu tiên cao hơn.

Trường hợp đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng điểm ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn.

Trường hợp đóng quân dưới 18 tháng thì hưởng điểm ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ.

2. Chế độ cộng điểm ưu tiên đại học theo đối tượng chính sách

Sau đây là nhóm các đối tượng chính sách được cộng điểm ưu tiên theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học 2022:

Đối tượng

Mô tả đối tượng, điều kiện

Điểm ưu tiên

Nhóm ưu tiên 1

01

Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số trong thời gian học trung học phổ thông hoặc trung cấp thường trú trên 18 tháng tại Khu vực 1.

Cộng 02 điểm

02

Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục từ 05 năm trở lên, có ít nhất 02 năm là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh trở lên và được cấp bằng khen.

03

- Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

04

- Thân nhân liệt sĩ;

- Con thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Con của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến;

- Con của người hoạt động kháng chiến mà bị dị dạng, dị tật do chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Nhóm ưu tiên 2

05

- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

- Chỉ huy phó, Chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.

Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày đăng ký xét tuyển.

Cộng 01 điểm

06

- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã thuộc đối tượng 01;

- Con thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

- Con của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

07

- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Lao động ưu tú từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo;

- Giáo viên đã giảng dạy đủ 03 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

- Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 03 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

Lưu ý:

- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách thì chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

- Các mức điểm ưu tiên trên tương ứng với tổng điểm 03 môn theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi [không nhân hệ số]. Nếu phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên trên sẽ được quy đổi tương đương.
 

3. Lưu ý về điểm ưu tiên đại học từ năm 2023

3.1. Thí sinh chỉ được cộng điểm ưu tiên khu vực trong 2 năm

Từ năm 2023, thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trên trong năm tốt nghiệp trung học phổ thông [hoặc trung cấp] và thêm 01 năm kế tiếp.

Theo đó, mỗi thí sinh chỉ có 02 năm liên tiếp được cộng điểm ưu tiên khu vực. Sang năm thứ 03 thi lại đại học sẽ không được cộng điểm ưu tiên khu vực nữa.

3.2. Thí sinh có điểm thi càng cao, điểm ưu tiên càng giảm

Từ năm 2023, thí sinh đạt tổng điểm 03 môn từ 22,5 trở lên được xác định điểm ưu tiên theo công thức:

Điểm ưu tiên = [[30 - Tổng điểm đạt được]/7,5] x Tổng mức điểm ưu tiên

Theo công thức này, đối với các thí sinh có tổng điểm 03 môn từ 22,5 điểm trở lên - điểm thi càng cao thì mức điểm ưu tiên được cộng càng giảm.

Ví dụ:

Thí sinh có tổng điểm 03 môn là 24 điểm thì mức điểm ưu tiên được cộng chỉ còn 4/5 mức điểm ưu tiên tối đa được hưởng.

Thí sinh có tổng điểm 03 là môn 27 điểm thì mức điểm ưu tiên được cộng chỉ còn 2/5 mức điểm ưu tiên tối đa được hưởng.

Thí sinh có tổng điểm 03 môn là 30 điểm thì không được cộng điểm ưu tiên.

Trên đây là các quy định về chế độ cộng điểm ưu tiên đại học theo Quy chế tuyển sinh mới năm 2022. Nếu còn vướng mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192  để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Video liên quan

Chủ Đề