CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI BỘ MÔN TRIẾT HỌC - KHOA KHOA HỌC CHÍNH TRỊ - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
1. Tên gọi, cơ quan chủ quản, thông tin liên hệ:
- Tên tiếng Việt: Bộ môn Triết học.- Tên tiếng Anh: Department of Philosophy.- Cơ quan chủ quản: Khoa Khoa học Chính trị, Trường Đại học Cần Thơ.- Thông tin liên lạc: Bộ môn Triết học, Khoa Khoa học Chính trị, Khu 2, Trường Đại học Cần Thơ, Đường 3/2, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Email:
- Điện thoại: 02923872006
2. Giới thiệu Bộ môn
- Bộ môn Triết học là một trong ba bộ môn trực thuộc Khoa Khoa học Chính trị - Đại học Cần Thơ, được thành lập ngày 07 tháng 07 năm 2021, theo Quyết định số 2158/QĐ/ĐHCT của Hiệu trưởng Trường Đại học Cần Thơ. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của Khoa Khoa học Chính trị, Bộ môn Triết học đã có lịch sử hình thành khá lâu, trải qua nhiều giai đoạn thay đổi và phát triển. Tiền thân của Bộ môn Triết học hiện nay là Bộ môn Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin [được thành lập từ năm 2008 trên cơ sở hợp nhất 03 Bộ môn: Triết học, Kinh tế Chính trị, Chủ nghĩa xã hội khoa học].
- Bộ môn Triết học với nhiệm vụ chính là đào tạo ngành Triết học bậc đại học, tham gia giảng dạy các học phần chuyên ngành của ngành Giáo dục công dân, ngành Chính trị học và giảng dạy một số học phần đại cương cho sinh viên Trường Đại học Cần Thơ như: Triết học Mác-Lênin và Logic học đại cương. Ngoài ra, Bộ môn còn thực hiện nhiệm vụ giảng dạy học phần Triết học sau đại học cho các chuyên ngành đào tạo sau đại học trong toàn trường. Bên cạnh đó, giảng viên bộ môn Triết học tích cực tham gia thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học các cấp; viết các bài báo trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước và quốc tế, tham gia Hội thảo khoa học, xuất bản giáo trình… Giảng viên Bộ môn Triết học còn hướng dẫn sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học nhằm giúp sinh viên có được những kiến thức chuyên sâu cũng như hiểu rõ các phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành.
- Bộ môn Triết học đang quản lý đào tạo ngành Triết học bậc đại học [hệ chính quy]. Ngành Triết học được cho phép đào tạo từ năm 2014 theo học chế tín chỉ. Các học phần tự chọn được thiết kế rất đa dạng, có tính kế thừa theo chiều hướng chuyên ngành liên quan. Các học phần được sắp xếp theo khối kiến thức để sinh viên có thể học theo thời gian đào tạo toàn khóa hoặc kết thúc sớm hơn theo quy định của học chế tín chỉ của Trường. Trong cấu trúc chương trình, sinh viên sẽ được học các học phần khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao bao gồm các kiến thức: Giáo dục đại cương, cơ sở ngành, chuyên ngành và luận văn tốt nghiệp. Tham gia học tập ngành Triết học, sinh viên luôn được rèn luyện và tạo điều kiện tối đa để hoàn thiện chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức; phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực để trở thành một cử nhân Triết học chuyên nghiệp trong tương lai.
- Đội ngũ giảng viên Bộ môn đều có trình độ từ Thạc sỹ trở lên. Đến năm 2021, Bộ môn có 9 giảng viên, trong đó có 4 Tiến sĩ, 3 Nghiên cứu sinh và 2 Thạc sĩ. Toàn thể giảng viên Bộ môn Triết học đều có trình độ chuyên môn phù hợp với công tác giảng dạy. Bên cạnh đó, cùng với tâm huyết nghề nghiệp, tinh thần hăng hái, nhiệt tình và năng động, các giảng viên của Bộ môn đều hoàn thành tốt công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
3. Tổ chức nhân sự
- Chi bộ Triết học
Bí thư: Nguyễn Thành Nhân
- Ban Chủ nhiệm Bộ môn:
Trưởng Bộ môn: Nguyễn Thành Nhân
Phó Trưởng Bộ môn: Nguyễn Thị Đan Thụy
- Ban chấp hành Công đoàn:
Tổ trưởng: Trần Thị Như Tuyến
Tổ phó: Hồ Thị Hà
- Đội ngũ giảng viên:
Văn phòng làm việc: Trường Đại học Cần Thơ, khu II, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Ðiện thoại: 0292.3872006
Email:
Website: //www.sps.ctu.edu.vn
- Quá trình hình thành và phát triển
Đơn vị tiền thân của Khoa Khoa học Chính trị là Ban Mác – Lênin, được thành lập vào tháng 10 năm 1975.
Đến năm 1978, theo quyết định của Bộ Giáo dục - Đào tạo và Trường Đại học Cần Thơ, Ban Mác-Lênin phát triển thành Khoa Mác-Lênin, gồm có 04 bộ môn: Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính trị học Mác-Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học và Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
Vào năm 1987, Khoa Mác-Lênin được đổi tên thành Bộ môn Mác-Lênin.
Tháng 3/2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập Khoa Mác-Lênin, Tư Tưởng Hồ Chí Minh trực thuộc Trường Đại học Cần Thơ trên cơ sở Bộ môn Mác-Lênin.
Tháng 10/2008 đến nay, Khoa Mác-Lênin, Tư Tưởng Hồ Chí Minh được đổi tên thành Khoa Khoa học Chính trị.
2. Khoa Khoa học Chính trị có nhiệm vụ :
- Đào tạo cử nhân Chính trị học, cử nhân Triết học và cử nhân Giáo dục Công dân hệ chính quy tập trung;
- Giảng dạy môn các môn Lý luận chính trị cho tất cả các chuyên ngành sinh viên toàn trường;
- Giảng dạy môn Triết học cho học viên cao học các chuyên ngành trong toàn trường;
- Nghiên cứu khoa học về các vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm đáp ứng cho công tác đào tạo và giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra hiện nay;
- Tham mưu giúp Đảng ủy và Ban Giám hiệu trong công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ và sinh viên Trường.
Hiện nay, Khoa có 3 Bộ môn [Triết học, Kinh tế Chính trị và CHủ nghĩa Xã hội Khoa học, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và Tư tưởng Hồ Chí Minh] và Tổ Văn phòng Khoa. Khoa hiện có 25 giảng viên, trong đó có 7 Tiến sĩ, 18 Thạc sĩ [trong đó có 08 giảng viên đang học Nghiên cứu sinh trong và ngoài nước].
Hiện nay Khoa Khoa học Chính trị đào tạo ngành Giáo dục Công dân, Triết học và Chính trị học.
1. Mục tiêu đào tạo
- Đào tạo giáo viên phổ thông trung học có đủ trình dộ chuyên môn và nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức và lập trường tư tưởng để giảng dạy môn Giáo dục công dân ở các trường trung học [kể cả trung học chuyên nghiệp và dạy nghề].
- Đào tạo cử nhân triết học có phấm chất chính trị tốt, yêu nước, yêu nghề; có đạo đức nghề nghiệp với tư duy năng động, sáng tạo; có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật; có sức khỏe để phục vụ ngành nghề.
- Đào tạo cử nhân Chính trị học có phẩm chất chính trị tốt, yêu nước, yêu nghề; có đạo đức nghề nghiệp với tư duy năng động, sáng tạo; có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật; có sức khỏe để phục vụ ngành nghề.
2. Mục đích đào tạo
- Trang bị cho người học có kiến thức chuyên sâu về ngành học, nắm vừng lập trường, quan điểm, phương pháp tư duy khoa học. Trên cơ sở đó, sinh viên vận dụng tốt những kiến thức đã học đế lý giải các vấn đề lý luận và thực tiễn của thời đại, đất nước và của khu vực đồng bàng sông Cửu Long.
- Trình độ nghiệp vụ sư phạm: biết vận dụng kiến thức được đào tạo vào việc giảng dạy chương trình GDCD ở các trường trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp và trung học dạy nghề.
- Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt, có ý thức và lập trường tư tưởng vững vàng.
- Tốt nghiệp chương trình đào tạo này học viên có thể làm việc tại các tổ chức xã hội – chính trị trong các cơ quan của Đảng và Nhà nước ở các cấp; nghiên cứu và giảng dạy tại các Viện, trung tâm nghiên cứu, các cơ sở đào tạo.
3. Đối tượng tuyển chọn
- Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông, phải qua kỳ thi tuyển sinh quốc gia;
- Sinh viên đăng ký học ngành 2 song song với chương trình ngành 1 thuộc trường ĐHCT;
- Cán bộ đã tốt nghiệp đại học thuộc các chuyên ngành, không phải qua các kỳ thi tuyển [được miễn một số môn học có liên quan].
4. Loại hình đào tạo
- Lọai hình đào tạo chính quy tập trung tại trường.
- Lọai hình đào tạo tại chức mở rộng tại các địa phương.
- Chuẩn hóa đại học cho giáo viên giáo dục công dân và giáo viên chính trị ở các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, phổ thông trung học ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.
5. Khung chương trình chuyên ngành:
- Chương trình đào tạo ngành Giáo dục Công dân được xây dựng theo học chế tín chỉ. Chi tiết chương trình đào tạo từ khóa 35 về trước, Chi tiết khung chương trình đào tạo từ khóa 36 đến khóa 39
- Chương trình đào tạo từ khóa 40:
+ Giáo dục Công dân: Chi tiết chương trình.
+ Triết học: Chi tiết chương trình.
+ Chính trị học: Chi tiết chương trình.
- Chương trình đào tạo từ Khóa 46: Giáo dục Công dân, Triết học, Chính trị học
[Nhấp vào các tên ngành để xem thông tin giới thiệu về ngành]
1. Chương trình tiên tiến [CTTT], chương trình chất lượng cao [CLC]
tt | Mã ngành | Tên ngành, học phí | PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 | PHƯƠNG THỨC 5 | Điểm trúng tuyển năm 2021 | |||
Chỉ tiêu | Tổ hợp | Chỉ tiêu | Tổ hợp | Học bạ | Điểm thi | |||
1 | 7420201T | Công nghệ sinh học [CTTT] | 40 | A01, B08, D07 | 40 | A00, A01, B00, B08, D07 | 21,00 | 19,50 |
2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản [CTTT] | 40 | 40 | 19,50 | 15,00 | ||
3 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học [CLC] | 40 | 40 | 19,50 | 16,75 | ||
4 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm [CLC] | 40 | 40 | 24,25 | 20,75 | ||
5 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng [CLC] | 40 | A01, D01, D07 | 40 | A00, A01, | 22,00 | 20,75 |
6 | 7520201C | Kỹ thuật điện [CLC] 30 triệu đồng/năm | 40 | 40 | 19,50 | 19,50 | ||
7 | 7480201C | Công nghệ thông tin [CLC] | 40 | 40 | 25,75 | 24,00 | ||
8 | 7480103C | Kỹ thuật phần mềm [CLC] 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | ||||
9 | 7340101C | Quản trị kinh doanh [CLC] 33 triệu đồng/năm | 80 | 40 | ||||
10 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [CLC] 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | ||||
11 | 7340201C | Tài chính-Ngân hàng [CLC] 33 triệu đồng/năm | 80 | 40 | 26,25 | 24,50 | ||
12 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế [CLC] | 80 | 40 | 27,00 | 25,00 | ||
13 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh [CLC] 33 triệu đồng/năm | 80 | D01, D14, D15 | 40 | D01, D14, | 26,25 | 25,00 |
2. Chương trình đào tạo đại trà
tt | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển năm 2021 [Học bạ] | Điểm trúng tuyển năm 2021 [Điểm thi] |
Các ngành đào tạo giáo viên [chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4] | ||||||
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 80 | A00, C01, D01, D03 | 27,75 | 24,50 |
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 60 | C00, C19, D14, D15 | 25,25 | 25,00 |
3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 60 | T00, T01, T06 | 25,75 | 24,25 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 80 | A00, A01, B08, D07 | 29,25 | 25,50 |
5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 60 | A00, A01, D01, D07 | 24,00 | 23,00 |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 60 | A00, A01, A02, D29 | 27,75 | 24,50 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 60 | A00, B00, D07, D24 | 29,00 | 25,75 |
8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 60 | B00, B08 | 25,00 | 23,75 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 80 | C00, D14, D15 | 27,75 | 26,00 |
10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 60 | C00, D14, D64 | 26,00 | 25,00 |
11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 60 | C00, C04, D15, D44 | 26,00 | 24,75 |
12 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 80 | D01, D14. D15 | 28,00 | 26,50 |
13 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 60 | D01, D03, D14, D64 | 24,25 | 21,75 |
Kỹ thuật và công nghệ [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6] | ||||||
14 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 100 | A00, A01, B00, D07 | 26,00 | 24,00 |
15 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 40 | A00, A01, B00, D07 | 20,75 | 21,75 |
16 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 80 | A00, A01, D01 | 26,75 | 24,75 |
17 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 80 | A00, A01, D01 | ||
18 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành: | 120 | A00, A01 | 26,75 | 24,50 |
19 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 70 | A00, A01 | 25,50 | 24,25 |
20 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 70 | A00, A01 | 26,00 | 24,25 |
21 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 70 | A00, A01 | 23,50 | 23,00 |
22 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 70 | A00, A01, D07 | 25,25 | 23,75 |
23 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 60 | A00, A01, B08, D07 | ||
24 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 140 | A00, A01 | 25,25 | 23,50 |
25 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 60 | A00, A01 | 19,50 | 18,00 |
26 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 60 | A00, A01 | 21,25 | 22,25 |
Máy tính và công nghệ thông tin [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6] | ||||||
27 | 7480202 | An toàn thông tin | 40 | A00, A01 | ||
28 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 100 | A00, A01, D01 | ||
29 | 7480101 | Khoa học máy tính | 60 | A00, A01 | 27,00 | 25,00 |
30 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 60 | A00, A01 | 24,50 | 23,75 |
31 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | A00, A01 | 25,25 | 24,00 |
32 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 60 | A00, A01 | 27,50 | 25,25 |
33 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 60 | A00, A01 | 25,75 | 24,25 |
34 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 60 | A00, A01 | 28,50 | 25,75 |
35 | 7480201H | Công nghệ thông tin - học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01 | 24,25 | 23,50 |
Kinh tế, kinh doanh và quản lý - pháp luật [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6] | ||||||
36 | 7340301 | Kế toán | 60 | A00, A01, C02, D01 | 28,50 | 25,50 |
37 | 7340302 | Kiểm toán | 60 | A00, A01, C02, D01 | 27,50 | 25,25 |
38 | 7340201 | Tài chính-Ngân hàng | 60 | A00, A01, C02, D01 | 28,75 | 25,75 |
39 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,75 | 25,75 |
40 | 7340101H | Quản trị kinh doanh - học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01, C02, D01 | 26,25 | 26,75 |
41 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,00 | 24,50 |
42 | 7340115 | Marketing | 60 | A00, A01, C02, D01 | 29,00 | 25,00 |
43 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,25 | 25,75 |
44 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 80 | A00, A01, C02, D01 | 29,00 | 26,50 |
45 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp - học tại khu Hòa An | 120 | A00, A01, C02, D01 | 19,50 | 18,25 |
46 | 7310101 | Kinh tế | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,25 | 25,50 |
47 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 140 | A00, A01, C02, D01 | 26,00 | 24,50 |
48 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp - học tại khu Hòa An | 70 | A00, A01, C02, D01 | 22,00 | 22,25 |
49 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 80 | A00, A01, C02, D01 | 24,50 | 24,00 |
50 | 7380101 | Luật, có 3 chuyên ngành: - Luật Hành chính - Luật Tư pháp - Luật Thương mại | 200 | A00, C00, 4D01, D03 | 27,25 | 25,50 |
51 | 7380101H | Luật [chuyên ngành Luật Hành chính] - học tại khu Hòa An | 40 | A00, C00, D01, D03 | 27,75 | 24,50 |
Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6] | ||||||
52 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 170 | A00, A01, B00, D07 | 28,00 | 25,00 |
53 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 140 | A00, A01, B00, D07 | 24,25 | 23,50 |
54 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 40 | A00, A01, B00, D07 | 19,50 | 22,00 |
55 | 7620105 | Chăn nuôi | 140 | A00, A02, B00, B08 | 20,00 | 21,00 |
56 | 7640101 | Thú y | 120 | B00, A02, D07, B08 | 27,75 | 24,50 |
57 | 7620110 | Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành: | 140 | A02, B00, B08, D07 | 19,50 | 19,25 |
58 | 7620109 | Nông học | 100 | B00, B08, D07 | 21,75 | 19,50 |
59 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 160 | B00, B08, D07 | 23,00 | 21,75 |
60 | 7440301 | Khoa học môi trường | 80 | A00, A02, B00, D07 | 19,50 | 19,25 |
61 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 120 | A00, A01, B00, D07 | 23,00 | 23,00 |
62 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 60 | A00, A01, B00, D07 | 19,50 | 19,00 |
63 | 7850103 | Quản lý đất đai | 120 | A00, A01, B00, D07 | 25,25 | 23,00 |
64 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 80 | a00, B00, B08, D07 | 19,50 | 15,00 |
65 | 7620103 | Khoa học đất [chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón] | 60 | a00, B00, B08, D07 | 19,50 | 15,50 |
66 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 220 | a00, B00, B08, D07 | 22,50 | 22,25 |
67 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | 100 | a00, B00, B08, D07 | 19,50 | 20,25 |
68 | 7620305 | Quản lý thủy sản | 100 | a00, B00, B08, D07 | 19,50 | 21,50 |
Khoa học sự sống - Khoa học tự nhiên - Hóa dược [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6] | ||||||
69 | 7460201 | Thống kê | 100 | A00, A01, A02, B00 | ||
70 | 7460112 | Toán ứng dụng | 80 | A00, A01, A02, B00 | 22,00 | 22,75 |
71 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | 40 | A00, A01, A02, C01 | 19,50 | 18,25 |
72 | 7440112 | Hóa học | 80 | A00, B00, C02, D07 | 21,50 | 23,25 |
73 | 7720203 | Hóa dược | 80 | A00, B00, C02, D07 | 28,00 | 25.25 |
74 | 7420101 | Sinh học | 40 | A02, B00, B03, B08 | 19,50 | 19,00 |
75 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 40 | A00, A01, B00, B08 | 19,50 | 19,00 |
76 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 120 | A00, B00, B08, D07 | 25,75 | 24,50 |
Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài - Xă hội nhân văn [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6] | ||||||
77 | 7229030 | Văn học | 80 | C00, d01, D14, D15 | 25,75 | 24,75 |
78 | 7310630 | Việt Nam học [chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch] | 80 | C00, D01, D14, D15 | 27,25 | 25,50 |
79 | 7310630H | Việt nam học [chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch] - học tại khu Hòa An | 40 | C00, D01, D14, D15 | 24,75 | 24,25 |
80 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành: | 100 | D01, D14, D15 | 27,75 | 26,50 |
81 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh - học tại Khu Hòa An | 40 | D01, D14, D15 | 26,00 | 25,25 |
82 | 7220203 | Ngôn ngữ pháp | 40 | D01, D03, D14, D64 | 24,00 | 23,50 |
83 | 7320201 | Thông tin - thư viện | 60 | A01, D01, D03, D29 | 21,50 | 22,75 |
84 | 7229001 | Triết học | 40 | C00, C19, D14, D15 | 24,00 | 24,25 |
85 | 7310201 | Chính trị học | 40 | C00, C19, D14, D15 | 26,00 | 25,50 |
86 | 7310301 | Xă hội học | 80 | A01, C00, C19, D01 | 26,25 | 25,75 |
Ghi chú:
1. Mã tổ hợp: A00: Toán-Lý-Hóa; A01: Toán-Lý-Tiếng Anh; A02: Toán-Lý-Sinh; B00: Toán-Hóa-Sinh; B03: Toán-Văn-Sinh; B08: Toán-Sinh-Tiếng Anh; C00: Văn-Sử-Địa; C01: Toán-Văn-Lý; C02: Toán-Văn-Hóa; C04: Toán-Văn-Địa; C19: Văn-Sử-GDCD; D01: Toán-Văn-Tiếng Anh; D03: Toán-Văn-Tiếng Pháp; D07: Toán-Hóa-Tiếng Anh; D14: Văn-Sử-Tiếng Anh; D15: Văn-Địa-Tiếng Anh; D24: Toán-Hóa-Tiếng Pháp; D29: Toán-Lý-Tiếng Pháp; D44: Văn-Địa-Tiếng Pháp; D64: Văn-Sử-Tiếng Pháp; D66: Văn-GDCD-Tiếng Anh; T00: Toán-Sinh-Năng khiếu; T01: Toán-Văn-Năng khiếu; T06: Toán-Hóa-Năng khiếu.
2. Đối với các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An:
- Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang [cách TP. Cần Thơ 45 km]
- Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT [do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý]. Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.
- Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ.
Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.