Mức lương cán bộ công chức xã năm 2023

  • Công văn số 4916/LĐTBXH-VP Thông báo về việc giới thiệu chức danh và chữ ký [ông Lê Khánh Lương, ông Nguyễn Hoàng Vĩnh Thanh]
  • Quyết định số 1158/QĐ-LĐTBXH V/v công bố Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực QLNN của Bộ LĐTBXH
  • Công văn số 4888/LĐTBXH-QLLÐNN V/v Công ty cổ phần Du lịch Hà Tây nộp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
  • Công văn số 301/BCS-BCSÐ Triển khai Nghị quyết số 26-NQ/TW
  • Công văn số 300/BCS-BCSÐ Triển khai Hướng dẫn số 76-HD/BTGTW

Khi tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng, phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công viên chức cũng sẽ được tăng lên. Vậy ai được hưởng phụ cấp này, và phụ cấp khu vực 2023 đối với cán bộ, công chức, viên chức là bao nhiêu?

1. Đối tượng được hưởng phụ cấp khu vực

Mục I Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT đã quy định rõ đối tượng áp dụng chế độ phụ cấp khu vực gồm:

- Cán bộ, công chức [bao gồm cả công chức dự bị], viên chức, người đang trong thời gian tập sự, thử  việc và lao động hợp đồng đã được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

- Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã/phường/thị trấn.

- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế Nhà nước, hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

- Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân.

- Những người làm việc trong các công ty Nhà nước, gồm:

+ Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị; thành viên Ban kiểm soát.

+ Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng [không kể các đối tượng làm việc theo hợp đồng].

+ Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ và nhân viên thừa hành, phục vụ làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 44/2003 của Chính phủ

- Người nghỉ hưu, nghỉ việc do mất sức lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp hàng tháng thay lương.

- Thương binh [gồm cả thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh], bệnh binh hưởng trợ cấp hàng tháng mà không phải là người hưởng lương, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

2. Phụ cấp khu vực năm 2023 đối với cán bộ, công chức, viên chức

Theo quy định tại khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT, phụ cấp khu vực được quy định gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5;  0,7 và 1,0 so với mức lương cơ sở]. Mức 1,0 chỉ áp dụng đối với những hải đảo đặc biệt khó khăn, gian khổ như quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1.800.000 đồng/tháng [tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành] từ ngày 01/7/2023.

Như vậy, với sự thay đổi trên, mức phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức sẽ tăng từ ngày 01/7/2023,

Mức tiền phụ cấp khu vực được tính theo công thức sau:

Mức tiền phụ cấp khu vực

=

Hệ số phụ cấp khu vực

x

Mức lương tối thiểu chung

 

2.1. Mức phụ cấp khu vực 2023 đối với cán bộ, công viên chức

Mức

Hệ số

Mức tiền phụ cấp khu vực
từ 01/01/2023 - 30/6/2023

Mức tiền phụ cấp khu vực
từ 01/07/2023 - 31/12/2023

1

0,1

149.000 đồng

180.000 đồng

2

0,2

298.000 đồng

360.000 đồng

3

0,3

447.000 đồng

540.000 đồng

4

0,4

596.000 đồng

720.000 đồng

5

0,5

745.000 đồng

900.000 đồng

6

0,7

1.043.000 đồng

1.260.000 đồng

7

1,0

1.490.000 đồng

1.800.000 đồng

2.2. Mức phụ cấp khu vực 2023 đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ

[thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân]

Mức tiền phụ cấp khu vực được tính so với mức phụ cấp quân hàm binh nhì theo công thức sau:

Mức tiền phụ cấp khu vực

=

Hệ số phụ cấp khu vực

x

Mức lương tối thiểu chung

x 0,4

 

Mức

Hệ số phụ cấp khu vực

Mức tiền phụ cấp khu vực
từ 01/01/2023 - 30/6/2023

Mức tiền phụ cấp khu vực
từ 01/07/2023 - 31/12/2023

1

0,1

59.600 đồng

72.000 đồng

2

0,2

119.200 đồng

144.000 đồng

3

0,3

178.800 đồng

216.000 đồng

4

0,4

238.400 đồng

288.000 đồng

5

0,5

298.000 đồng

360.000 đồng

6

0,7

417.200 đồng

504.000 đồng

7

1,0

596.000 đồng

720.000 đồng

3. Cách tính trả phụ cấp khu vực

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT thì phụ cấp khu vực được tính trả như sau:

- Phụ cấp khu vực được xác định và tính trả theo nơi làm việc đối với người đang làm việc; được xác định, tính toán, chi trả theo nơi đăng ký thường trú và nhận lương hưu, trợ cấp thay lương đối với người nghỉ hưu và người hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định.

- Phụ cấp khu vực sẽ được trả cùng kỳ lương, phụ cấp hoặc trợ cấp hàng tháng.

- Nếu đi công tác, đi học, điều trị, điều dưỡng có thời hạn từ 01 tháng trở lên thì hưởng phụ cấp khu vực theo mức quy định ở nơi công tác, học tập, điều trị, điều dưỡng kể từ ngày đến nơi mới.

Chủ Đề