Mã điện chuyển tiền thanh công tiếng anh là gì

Có bao giờ bạn tự hỏi vì sao tiền và các giao dịch tài chính lại có thể đi xuyên biên giới, giao dịch đa quốc gia được hay không? Tất cả những điều này được thực hiện bởi SWIFT. Vậy thì chuyển tiền SWIFT là gì? Vì sao SWIFT lại được sử dụng phổ biến và có tầm ảnh hưởng quan trọng tới các giao dịch thanh toán quốc tế cũng như nền kinh tế thị trường như hiện nay? Hãy cùng MSB tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

1. SWIFT là gì?

SWIFT là tên viết tắt của Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications. Đây là Hiệp hội Viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu – tổ chức đứng sau hầu hết các giao dịch chuyển tiền quốc tế hiện nay.

SWIFT được thành lập năm 1973. Tổ chức này là một cơ quan trung lập và có trụ sở được đặt tại Bỉ. SWIFT tuân thủ các quy định của Liên minh châu Âu [EU] và được điều hành bởi một hội đồng gồm 25 thành viên. Trong số đó có Eddie Astanin – Chủ tịch Hội đồng Quản trị Trung tâm lưu ký thanh toán quốc gia Nga.

Dịch vụ chuyển tiền SWIFT được sử dụng rộng rãi bởi các ngân hàng và các tổ chức tài chính lớn. Hệ thống này giúp cho việc chuyển phát thông tin trở nên nhanh chóng, chính xác và bảo mật. Mặc dù SWIFT dần dần trở thành một phần thiết yếu của hạ tầng tài chính và tiền tệ toàn cầu nhưng nó vẫn không trực tiếp nắm giữ hay giao dịch tài sản. SWIFT chỉ tối ưu hoá các công cụ để tạo ra môi trường liên lạc bảo mật, an toàn.

2. SWIFT hoạt động như thế nào?

Swift vốn đóng vai trò quan trọng trong thời đại 4.0 ngày nay. Nhưng hệ thống chuyển tiền SWIFT hoạt động như thế nào và cách thức giao dịch của dịch vụ chuyển tiền SWIFT là gì?

2.1 Cách thức giao dịch của SWIFT là gì?

Có thể hiểu đơn giản hệ thống chuyển tiền SWIFT như một mạng lưới tin nhắn mà các tổ chức tài chính sử dụng. Các thành viên sẽ trao đổi thông tin/chuyển tiền cho nhau bằng các bức điện hoá [SWIFT message]. Và các lệnh này thực hiện thông qua một hệ thống các mã giao dịch đã được tiêu chuẩn hoá gọi là SWIFT code.

SWIFT cung cấp cho mỗi tổ chức tài chính một mật mã riêng biệt từ 8 đến 11 ký tự. Có thể chúng là SWIFT code hay BIC [Business/Bank Identifier Codes – mã định dạng của các doanh nghiệp/ngân hàng] , hoặc mã ISO 9362 [một định dạng chuẩn của mã nhận dạng doanh nghiệp]. Mỗi SWIFT code sẽ có đầy đủ thông tin về quốc gia, thành phố, chi nhánh và tên ngân hàng của mỗi thành viên.

2.2 Giao dịch SWIFT trong thực tế

Vậy, trong thực tế, nguyên lý hoạt động của phương thức chuyển tiền SWIFT là gì?

Ví dụ với ngân hàng và dịch vụ tài chính của Ý UniCredit Banca, có trụ sở chính tại Milan. UniCredit có mã SWIFT với 8 ký tự là: UNCRITMM.

  • 4 ký tự đầu tiên: mã code của tổ chức [UNCR viết tắt cho UniCredit Banca]
  • 2 ký tự tiếp theo: mã code quốc gia [IT viết tắt của Italy]
  • 2 ký tự sau đó: mã code địa chỉ/thành phố [MM viết tắt của Milan]
  • 3 ký tự cuối cùng: không bắt buộc, các tổ chức thường dùng nó để phân định mã code cho các chi nhánh độc lập

Giả sử, Ngân hàng thương mại Mỹ BAC [Bank of America] có khách hàng tại chi nhánh New York. Người này có nhu cầu gửi tiền cho người bạn của mình. Người bạn này hiện đang sử dụng dịch vụ của ngân hàng UniCredit Banca chi nhánh Venice. Vậy thì khách hàng này chỉ cần cung cấp cho BAC số tài khoản ngân hàng UniCredit cùng SWIFT code của bạn mình để có thể thực hiện giao dịch chuyển tiền quốc tế.

BAC sẽ gửi một SWIFT message tới UniCredit Banca thông qua mạng lưới bảo mật của SWIFT. Khi UniCredit Banca nhận được thông báo của SWIFT về khoản thanh toán sắp diễn ra, số tiền sẽ được chuyển tới tài khoản của người bạn tại Ý.

\>> Xem đầy đủ cách chuyển tiền qua swift tại MSB

3. Nhận tiền, dịch vụ chuyển tiền SWIFT tại MSB. Hệ thống chuyển tiền SWIFT.

Với mong muốn mang lại nhiều sản phẩm với những tính năng đa dạng, tiện lợi nhất có thể cho khách hàng, MSB đã triển khai dịch vụ chuyển tiền SWIFT với các ưu đãi cực hấp dẫn:

  • Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
  • Từ vựng tiếng Anh về ngân hàng - At the bank [phần 1]

Bài học từ vựng dưới đây được chuẩn bị bởi

Những việc bạn có thể làm ở ngân hàng

  • open an account

mở tài khoản

Loại tài khoản được nhiều cá nhân sử dụng là savings account, tài khoản tiết kiệm.

  • receive a statement

nhận bảng sao kê

Bảng sao kê là danh sách liệt kê tất cả những hoạt động gửi tiền vào hay chi tiền ra của tài khoản.

  • make a deposit or withdrawal

gửi tiền và rút tiền

Bạn có thể gửi tiền và rút tiền tại ngân hàng hoặc tại một cột ATM.

  • take out a loan

vay nợ ngân hàng

  • deposit or cash a cheque

Bạn có thể làm 3 hành động với một tấm séc:

  • deposit a cheque: gửi tiền từ tấm séc vào tài khoản ngân hàng
  • cash a cheque: rút tiền từ tấm séc [bạn đưa tấm séc cho ngân hàng, ngân hàng đưa lại tiền cho bạn]
  • write a cheque: viết séc [bạn viết số tiền lên tấm séc để chi trả cho người khác tấm séc này; người này có thể đến ngân hàng để deposit a cheque hoặc cash a cheque, khi đó số tiền mà họ deposit hoặc cash sẽ bị trừ khỏi tài khoản của bạn]
  • apply for a credit card

đăng ký thẻ tín dụng

  • pay bills

thanh toán hoá đơn

Một số ngân hàng có dịch vụ thanh toán các hoá đơn tiền điện, tiền nước, tiền Internet,...

  • transfer money

chuyển khoản: chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác

Quang Phạm

LeeRit.com

Vốn từ vựng tiếng Anh của bạn có đủ dùng?

Làm ngay bài kiểm tra từ vựng nhanh dưới đây!

Điện chuyển tiền thành công tiếng Anh là gì?

Điện chuyển tiền được dịch từ thuật ngữ tiếng anh "Telegraphic Transfer" viết tắt là T/T – đây là một phương thức thanh toán mà trong đó khách hàng uỷ quyền cho ngân hàng.

Mã lệnh chuyển tiền thành công là gì?

Mã điện chuyển tiền thành công là gì? Mã điện chuyển tiền [mã giao dịch chuyển khoản]: Đây là mã số xác thực mà hệ thống ngân hàng sẽ tự động cấp ngay sau khi mọi người thực hiện chuyển khoản ngân hàng thành công bằng ví điện tử, phương thức online hoặc uỷ nhiệm chi để hạn chế rủi ro bị mất tiền oan.

Điện chuyển tiền quốc tế tiếng Anh là gì?

Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến nhất hiện nay là: Chuyển tiền bằng: Điện chuyển tiền [TT: Telegraphic Transfer Remittance] hoặc bằng Thư chuyển tiền [MTR: Mail Transfer Remittance].

Điện chuyển tiền đến tiếng Anh là gì?

Điện chuyển tiền hay còn gọi là T/T [ Telegraphic Transfer] là hình thức thanh toán, trong đó một khách hàng [ người trả tiền, người nhập khẩu… ] ủy nhiệm cho Ngân hàng trích tài khoản của khách hàng một số tiền nhất định chuyển cho một người khác [người bán, người xuất khẩu,… ]

Chủ Đề