Khủng là gì

Sự khác biệt giữa 'tuyệt vời' và 'khủng khiếp' là gì? Mặc dù thoạt nhìn có thể nhận thấy rằng những từ này giống nhau về chính tả và âm thanh, nhưng chúng thường được coi là từ trái nghĩa. Tuy nhiên một số thông tin thú vị về những từ này cho thấy rằng chúng có nhiều cách sử dụng đa dạng và thực sự gần gũi hơn so với nhiều người nói tiếng Anh nhận ra.

Định nghĩa phổ biến nhất của 'khủng khiếp' là một tính từ cho một cái gì đó rất xấu hoặc khó chịu. Ví dụ: Tôi đã có một ngày tồi tệ và cần nghỉ ngơi. Liên quan đến đó là ý nghĩa bổ sung của việc gây ra cảm giác sợ hãi và ngạc nhiên, hoặc sợ hãi. Ví dụ: Con vật bị thương tạo ra âm thanh khủng khiếp nhất. Trong khi một số chuyên gia về nguồn gốc từ cảm thấy rằng 'khủng khiếp' không chỉ đơn thuần là sự kết hợp giữa 'kinh ngạc' và 'đầy đủ' có nghĩa là 'đầy kinh ngạc', thì việc sử dụng 'khủng khiếp' như một sự tăng cường có nghĩa là sự sợ hãi quá lớn hoặc truyền cảm hứng là phổ biến. Vì vậy, theo một nghĩa nào đó, 'khủng khiếp' trong thực tế có thể có nghĩa là 'đầy sợ hãi'. Ví dụ: Quan điểm đó có một sự uy nghi khủng khiếp đối với nó. Liên quan đến việc sử dụng này là dạng trạng từ 'khủng khiếp', có nghĩa là 'cực kỳ' hoặc 'rất'. Ví dụ: Cô ấy giàu có khủng khiếp. Là một trạng từ, 'khủng khiếp' cũng là một hình thức chấp nhận được. Ví dụ: Nơi đó rất xa.

Định nghĩa từ điển phổ biến nhất của từ 'awesome' là một tính từ để mô tả một cái gì đó gây ra cảm giác sợ hãi và ngạc nhiên hoặc sợ hãi. Ví dụ: Mặt trời lặn trên đại dương là một khung cảnh tuyệt vời. Định nghĩa này làm cho từ này có vẻ giống như 'khủng khiếp', nhưng thực tế nó có thể có nghĩa ngược lại. "Tuyệt vời" mang sắc thái của một thứ gì đó cực kỳ tốt, thay vì xấu. Ví dụ: Tôi đã có một ngày tuyệt vời vì tôi được tăng lương trong công việc. Bởi vì điều này, 'tuyệt vời' và 'khủng khiếp' thường được coi là từ trái nghĩa hơn là từ đồng nghĩa, mặc dù chúng có cùng ý nghĩa truyền cảm hứng cho sự sợ hãi. Sự khác biệt nằm ở cảm giác tích cực hoặc tiêu cực đằng sau sự sợ hãi mà từ này đang thể hiện. Cũng rất thú vị khi lưu ý rằng trong những năm gần đây, "tuyệt vời" cũng mang ý nghĩa tiếng lóng. Nó được sử dụng như một câu cảm thán biểu cảm tích cực để đồng ý hoặc cho thấy một cái gì đó là tốt. Ví dụ: Tuyệt vời! Tôi thích bài hát đó, chơi lại.

Vì vậy, trong khi cả 'khủng khiếp' và 'tuyệt vời' là những tính từ được sử dụng để mô tả một cái gì đó đầy thắc mắc, gây cảm hứng hay sự tôn trọng, thì cách sử dụng những từ này thường khá khác nhau. 'Awful' được sử dụng để truyền đạt cảm giác sợ hãi hoặc khủng bố tiêu cực hơn, hoặc thậm chí chỉ để mô tả điều gì đó khó chịu hoặc tồi tệ đã xảy ra. Mặt khác, "Tuyệt vời", được sử dụng tích cực hơn để thể hiện một cái gì đó tuyệt vời, tốt hoặc tuyệt vời.

Ý nghĩa của từ hàng khủng là gì:

hàng khủng nghĩa là gì? Dưới đây bạn tìm thấy một ý nghĩa cho từ hàng khủng Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa hàng khủng mình


1

  0


rất khủng khiếp, thường chỉ sự khác thường, to lớn, rất vĩ đại, rất chất lượng, rất nhiều



Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ khủng trong từ Hán Việt và cách phát âm khủng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ khủng từ Hán Việt nghĩa là gì.

khủng [âm Bắc Kinh]
khủng [âm Hồng Kông/Quảng Đông].


  • học giới từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch thủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lăng di từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ẩm băng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mệnh môn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ khủng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Video liên quan

    Chủ Đề