Itunes trên macbook ở đâu

iTunes là ứng dụng dùng để sao chép các dữ liệu như: hình ảnh, video hoặc chép nhạc vào iPhone. Ứng dụng có sẵn trên các máy tính Macbook và được cung cấp miễn phí dành cho Windows. Tuy nhiên trong một số trường hợp bạn chẳng may xóa nhầm itunes ra khỏi máy. Vậy làm sao để cài đặt iTunes cho máy tính Windows và Macbook? Các bạn hãy thực hiện theo hướng dẫn dưới đây.

1. Hướng dẫn cài đặt itunes cho máy tính Windows

Cách tải và cài đặt itunes về các thiết bị máy tính chạy hệ điều hành Windows khá đơn giản. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Bạn cần phải thực hiện chọn và  tải về phiên bản iTunes tốt nhất phù hợp với với Windows đang sử dụng là phiên bản 32bit hay 64bit từ trang web của Apple.

Bước 2: Lăn con trỏ chuột xuống phía dưới, bạn nhập Email đang sử dụng và click chuột vào Download now để tải và cài đặt iTunes trên win 8 win 10 hoặc windows 7.

Bước 3: Sau khi tải về, bạn hãy mở file để tiến hành cài đặt. Tiếp theo, bạn kích chuột vào nút Next ở hộp cửa sổ giao diện giới thiệu về iTunes.

Bước 4: Bạn cần kích chuột vào nút install để cài đặt iTunes trên máy tính

Trong đó:

  • 1: Thêm đường dẫn icon bên ngoài màn hình desktop.
  • 2: Sử dụng iTunes giống như ứng dụng mặc định để mở files audio.
  • 3: Tự động cập nhật các phiên bản iTunes mới nhất và những ứng dụng khác do Apple phát triển được cài đặt trên máy tính.
  • 4: Lựa chọn ngôn ngữ , bạn nên cài đặt tiếng Việt cho iTunes để thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng.
  • 5: Chỉnh sửa đường dẫn thư mục đã cài đặt  ứng dụng iTunes.

Bước 5: Sau khi bạn đã thực hiện lựa chọn của bạn, quá trình hoàn thiện cài đặt iTunes sẽ bắt đầu như thể hiện trong hình minh họa dưới đây:

Bước 6: Sau khi hoàn thành quá trình cài đặt, bạn chỉ cần nhấp vào nút "Finish" sẽ hiển thị trên màn hình.

Bước 7:  Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt, bạn hãy mở iTunes và kết nối iPhone với máy tính. Sau đó, chọn kết nối tin cậy trên điện thoại iPhone. Lúc này, bạn đã có thể sử dụng các tính năng của iTune để thực hiện sao chép nhạc hay các video từ máy tính sang điện thoại Iphone rồi.

Chú ý: Khi bạn tiến hành cài đặt iTunes trên máy tính thì nên đồng thời cài đặt chương trình Apple Software Update  để cập nhật những phiên bản iTunes mới nhất. Khi cập nhật iTunes, bạn cần đảm bảo rằng bạn đã có phiên bản cập nhật phần mềm mới nhất của Apple Software Update. Làm được điều này, có thể giúp bạn tránh được vấn đề nảy sinh trong quá trình sử dụng và cập nhật.

2. Cách iTunes trên Macbook

Thông thường với những ai đang sử dụng Macbook thì không cần phải cài thêm iTunes cho macOS. Bởi đây là một trong những phần mềm mặc định của hệ thống Mac OS nên khi nâng cấp hoặc cài mới macOS bạn sẽ không cần phải tìm và cài đặt phần mềm iTunes nữa. Tuy nhiên, trong trường hợp nếu bạn đã xóa nó và muốn thực hiện  cài đặt nó lại thì hãy làm theo các bước dưới đây.

Bước 1: Bạn mở máy tính macbook lên rồi truy cập đến trang chủ ứng dụng của Apple như sau:  //www.apple.com/itunes/download/. Bạn tìm đến ứng dụng iTune rồi nhấn nút Download Now để thực hiện tải file cài đặt về máy tính.

Bước 2: Sau khi file cài đặt được tải về bạn hãy tiến hành chạy file để cài đặt ứng dụng trên Macbook.

Bước 3: Bạn cần phải bấm các nút Yes để đồng ý với tất cả các điều khoản của nhà sản xuất. Đến khi, hệ thống hiệu ra cửa sổ với nút Install, bạn hãy kích chuột vào nó.

Bước 4: Khi hệ thống yêu cầu đăng nhập tài khoản thì bạn nhập tên truy cập và mật mã của bạn đã dùng khi thiết lập MAC . Lưu ý, đây không phải tài khoản iTunes của bạn. Trong trường hợp chưa có tài khoản thì  bạn có thể bỏ qua và nhấn OK. 

Bước 5: Thực hiện theo bất kỳ lời nhắc hay menu xuất hiện trên màn hình để hoàn tất quá trình cài đặt.  Sau khi quá trình cài đặt hoàn tất, bạn chỉ cần nhấn Close để kết thúc. Sau đó, bạn có thể mở ứng dụng iTune lên và sử dụng như bình thường.

Trong trường hợp nếu như bạn không thấy thanh menu trong iTunes thì có thể nó đã bị ẩn đi. Bạn hãy khắc phục bằng cách nhấp vào biểu tượng ở góc trên cùng bên trái của cửa sổ iTunes.  Cuối cùng, bạn nhấp chuột vào Show Menu Bar để hiển thị nó.

Trên đây là những chia sẻ về cách cài đặt Itunes cho máy tính Windows và Macbook, hy vọng đã giúp các bạn thực hiện thành công. Bạn đọc hãy chia sẻ ý kiến với chúng tôi trong phần bình luận dưới bài viết này nhé. 

Bạn có thể chọn thông tin mình muốn đồng bộ hóa giữa máy Mac và thiết bị. Bạn có thể đồng bộ hóa tất cả các mục của loại cụ thể [ví dụ như tất cả phim hoặc ảnh của bạn]. Hoặc bạn có thể chọn các mục cụ thể [ví dụ như một số phim và một số sách của bạn], mang đến cho bạn nhiều quyền kiểm soát hơn.

Sau khi bạn chọn nội dung mình muốn đồng bộ hóa, các mục được cập nhật bất cứ khi nào bạn đồng bộ hóa thiết bị và máy Mac của mình.

Lần đầu tiên khi bạn thiết lập tính năng đồng bộ hóa, bạn phải kết nối thiết bị với máy Mac của mình bằng cáp USB hoặc USB-C. Sau khi bạn kết nối thiết bị, biểu tượng thiết bị sẽ xuất hiện trong thanh bên Finder và việc chọn biểu tượng sẽ hiển thị các tùy chọn đồng bộ hóa. Sau đó, bạn chọn các mục để đồng bộ hóa.

Nếu bạn có iPhone [với iOS 5 trở lên] hoặc iPad, bạn cũng có thể thiết lập để đồng bộ hóa không dây khi máy Mac và thiết bị được kết nối vào cùng một mạng Wi-Fi. Hãy xem Đồng bộ hóa nội dung giữa máy Mac và iPhone hoặc iPad của bạn qua Wi-Fi.

Để biết thêm thông tin về cách đồng bộ hóa, hãy xem Giới thiệu về tính năng đồng bộ hóa máy Mac và các thiết bị của bạn.

  1. Kết nối thiết bị của bạn với máy Mac.

    Bạn có thể kết nối thiết bị của mình bằng cáp USB hoặc USB-C hoặc bằng kết nối Wi-Fi. Hãy xem Đồng bộ hóa nội dung giữa máy Mac và iPhone hoặc iPad của bạn qua Wi-Fi.

  2. Trong Finder

    trên máy Mac của bạn, hãy chọn thiết bị trong thanh bên Finder.

    Nếu bạn kết nối thiết bị với máy Mac của mình bằng cáp USB và không thấy thiết bị trong thanh bên Finder, hãy xem Nếu thiết bị của bạn không xuất hiện trong thanh bên.

  3. Bấm vào loại nội dung bạn muốn đồng bộ hóa trong thanh nút.

    Ghi chú: Nếu bạn sử dụng Ảnh iCloud và Apple Music, ảnh và nhạc cua bạn sẽ tự động được đồng bộ hóa bằng iCloud. Khi bạn bấm vào Nhạc hoặc Ảnh, không có tùy chọn nào xuất hiện để đồng bộ hóa.

  4. Chọn hộp kiểm “Đồng bộ hóa [loại nội dung] vào [tên thiết bị]” để bật đồng bộ hóa cho loại mục đó. Ví dụ: chọn hộp kiểm “Đồng bộ hóa phim vào [tên thiết bị]” để đồng bộ hóa các phim của bạn.

    Khi hộp kiểm được chọn, đồng bộ hóa được đặt để chuyển tất cả các mục của loại đó tới thiết bị của bạn.

  5. Lặp lại bước 3 và 4 cho từng loại nội dung mà bạn muốn đồng bộ hóa.

    Thanh ở dưới cùng của cửa sổ cho biết dung lượng trống còn lại trên thiết bị sau khi bạn đồng bộ hóa. Di chuyển con trỏ qua thanh để xem chi tiết về nội dung bạn đang đồng bộ hóa.

  6. Khi bạn sẵn sàng đồng bộ hóa, bấm Áp dụng.

Bạn có thể chọn tự động đồng bộ hóa máy Mac và thiết bị của mình bất cứ khi nào bạn kết nối chúng. Xem Bật hoặc tắt tính năng tự động đồng bộ hóa.

CẢNH BÁO: Nếu bạn xóa mục đã đồng bộ hóa tự động khỏi máy Mac, mục đã xóa sẽ bị xóa khỏi thiết bị của bạn khi bạn đồng bộ hóa lần tiếp theo.

Nếu bạn muốn đồng bộ hóa các mục riêng lẻ thay vì tất cả các mục của loại nội dung, hãy xem phần sau:

Trước khi ngắt kết nối thiết bị khỏi máy Mac của bạn, hãy bấm vào nút Tháo

trong thanh bên Finder.

Page 2

Bạn có thể chọn thông tin mình muốn đồng bộ hóa giữa máy Mac và thiết bị. Bạn có thể đồng bộ hóa tất cả các mục của loại cụ thể [ví dụ như tất cả phim hoặc ảnh của bạn]. Hoặc bạn có thể chọn các mục cụ thể [ví dụ như một số phim và một số sách của bạn], mang đến cho bạn nhiều quyền kiểm soát hơn.

Sau khi bạn chọn nội dung mình muốn đồng bộ hóa, các mục được cập nhật bất cứ khi nào bạn đồng bộ hóa thiết bị và máy Mac của mình.

Lần đầu tiên khi bạn thiết lập tính năng đồng bộ hóa, bạn phải kết nối thiết bị với máy Mac của mình bằng cáp USB hoặc USB-C. Sau khi bạn kết nối thiết bị, biểu tượng thiết bị sẽ xuất hiện trong thanh bên Finder và việc chọn biểu tượng sẽ hiển thị các tùy chọn đồng bộ hóa. Sau đó, bạn chọn các mục để đồng bộ hóa.

Nếu bạn có iPhone [với iOS 5 trở lên] hoặc iPad, bạn cũng có thể thiết lập để đồng bộ hóa không dây khi máy Mac và thiết bị được kết nối vào cùng một mạng Wi-Fi. Hãy xem Đồng bộ hóa nội dung giữa máy Mac và iPhone hoặc iPad của bạn qua Wi-Fi.

Để biết thêm thông tin về cách đồng bộ hóa, hãy xem Giới thiệu về tính năng đồng bộ hóa máy Mac và các thiết bị của bạn.

  1. Kết nối thiết bị của bạn với máy Mac.

    Bạn có thể kết nối thiết bị của mình bằng cáp USB hoặc USB-C hoặc bằng kết nối Wi-Fi. Hãy xem Đồng bộ hóa nội dung giữa máy Mac và iPhone hoặc iPad của bạn qua Wi-Fi.

  2. Trong Finder

    trên máy Mac của bạn, hãy chọn thiết bị trong thanh bên Finder.

    Nếu bạn kết nối thiết bị với máy Mac của mình bằng cáp USB và không thấy thiết bị trong thanh bên Finder, hãy xem Nếu thiết bị của bạn không xuất hiện trong thanh bên.

  3. Bấm vào loại nội dung bạn muốn đồng bộ hóa trong thanh nút.

    Ghi chú: Nếu bạn sử dụng Ảnh iCloud và Apple Music, ảnh và nhạc cua bạn sẽ tự động được đồng bộ hóa bằng iCloud. Khi bạn bấm vào Nhạc hoặc Ảnh, không có tùy chọn nào xuất hiện để đồng bộ hóa.

  4. Chọn hộp kiểm “Đồng bộ hóa [loại nội dung] vào [tên thiết bị]” để bật đồng bộ hóa cho loại mục đó. Ví dụ: chọn hộp kiểm “Đồng bộ hóa phim vào [tên thiết bị]” để đồng bộ hóa các phim của bạn.

    Khi hộp kiểm được chọn, đồng bộ hóa được đặt để chuyển tất cả các mục của loại đó tới thiết bị của bạn.

  5. Lặp lại bước 3 và 4 cho từng loại nội dung mà bạn muốn đồng bộ hóa.

    Thanh ở dưới cùng của cửa sổ cho biết dung lượng trống còn lại trên thiết bị sau khi bạn đồng bộ hóa. Di chuyển con trỏ qua thanh để xem chi tiết về nội dung bạn đang đồng bộ hóa.

  6. Khi bạn sẵn sàng đồng bộ hóa, bấm Áp dụng.

Bạn có thể chọn tự động đồng bộ hóa máy Mac và thiết bị của mình bất cứ khi nào bạn kết nối chúng. Xem Bật hoặc tắt tính năng tự động đồng bộ hóa.

CẢNH BÁO: Nếu bạn xóa mục đã đồng bộ hóa tự động khỏi máy Mac, mục đã xóa sẽ bị xóa khỏi thiết bị của bạn khi bạn đồng bộ hóa lần tiếp theo.

Nếu bạn muốn đồng bộ hóa các mục riêng lẻ thay vì tất cả các mục của loại nội dung, hãy xem phần sau:

Trước khi ngắt kết nối thiết bị khỏi máy Mac của bạn, hãy bấm vào nút Tháo

trong thanh bên Finder.

Page 3

Lần đầu tiên khi bạn thiết lập tính năng đồng bộ hóa, bạn phải kết nối thiết bị với máy Mac của mình bằng cáp USB hoặc USB-C. Sau khi bạn kết nối thiết bị, biểu tượng thiết bị sẽ xuất hiện trong thanh bên Finder và việc chọn biểu tượng sẽ hiển thị các tùy chọn đồng bộ hóa. Sau đó, bạn chọn các mục để đồng bộ hóa.

Bạn có thể đồng bộ hóa tất cả các mục của loại cụ thể [là tùy chọn nhanh nhất] hoặc chọn các mục cụ thể để đồng bộ hóa [mang đến cho bạn nhiều quyền kiểm soát hơn]—hoặc bạn có thể thực hiện cả hai. Ví dụ: bạn có thể đồng bộ hóa tất cả nhạc vào thiết bị của mình, nhưng chỉ đồng bộ hóa một phần lựa chọn các phim cụ thể.

Sau khi bạn chọn nội dung mình muốn đồng bộ hóa, các mục được cập nhật bất cứ khi nào bạn đồng bộ hóa thiết bị với máy Mac của mình.

Nếu bạn có iPhone [với iOS 5 trở lên] hoặc iPad, bạn cũng có thể thiết lập để đồng bộ hóa không dây khi máy Mac và thiết bị được kết nối vào cùng một mạng Wi-Fi. Hãy xem Đồng bộ hóa nội dung giữa máy Mac và iPhone hoặc iPad của bạn qua Wi-Fi.

Để biết thêm thông tin về cách đồng bộ hóa, hãy xem Tổng quan về việc đồng bộ hóa máy Mac và các thiết bị của bạn.

  1. Kết nối thiết bị của bạn với máy Mac.

    Bạn có thể kết nối thiết bị của mình bằng cáp USB hoặc USB-C hoặc bằng kết nối Wi-Fi. Để bật đồng bộ hóa qua Wi-Fi, hãy xem Đồng bộ hóa nội dung giữa máy Mac và iPhone hoặc iPad của bạn qua Wi-Fi.

  2. Trong Finder

    trên máy Mac của bạn, hãy chọn thiết bị trong thanh bên Finder.

    Nếu bạn kết nối thiết bị với máy Mac của mình bằng cáp USB và không thấy thiết bị trong thanh bên Finder, hãy xem Nếu thiết bị của bạn không xuất hiện trong thanh bên khi đồng bộ hóa.

  3. Chọn loại nội dung bạn muốn đồng bộ hóa trong thanh nút.

    Ghi chú: Nếu bạn sử dụng Ảnh iCloud và Apple Music, ảnh và nhạc cua bạn sẽ tự động được đồng bộ hóa bằng iCloud. Khi bạn bấm vào Nhạc hoặc Ảnh, không có tùy chọn nào xuất hiện để đồng bộ hóa.

  4. Chọn hộp kiểm “Đồng bộ hóa [loại nội dung] vào [tên thiết bị]” để bật đồng bộ hóa cho loại mục đó. Ví dụ: chọn hộp kiểm “Đồng bộ hóa phim vào [tên thiết bị]” để đồng bộ hóa các phim của bạn.

    Khi hộp kiểm được chọn, đồng bộ hóa được đặt để chuyển tất cả các mục của loại đó tới thiết bị của bạn.

  5. Lặp lại bước 3 và 4 cho từng loại nội dung mà bạn muốn đồng bộ hóa.

    Thanh ở dưới cùng của cửa sổ cho biết dung lượng trống còn lại trên thiết bị sau khi bạn đồng bộ hóa. Di chuyển con trỏ qua thanh để xem chi tiết về nội dung bạn đang đồng bộ hóa.

  6. Khi bạn sẵn sàng đồng bộ hóa, bấm Áp dụng.

Bạn có thể chọn tự động đồng bộ hóa máy Mac và thiết bị của mình bất cứ khi nào bạn kết nối chúng. Để bật tự động đồng bộ hóa, hãy chọn Cài đặt chung trong thanh nút, sau đó chọn “Tự động đồng bộ hóa khi [thiết bị] này được kết nối”.

CẢNH BÁO: Nếu bạn xóa mục đã đồng bộ hóa tự động khỏi máy Mac, mục đã xóa sẽ bị xóa khỏi thiết bị của bạn khi bạn đồng bộ hóa lần tiếp theo.

Nếu bạn muốn đồng bộ hóa các mục riêng lẻ thay vì tất cả các mục của loại nội dung, hãy xem phần sau:

Trước khi ngắt kết nối thiết bị khỏi máy Mac của bạn, hãy bấm vào nút Tháo

trong thanh bên Finder.

Page 4

Lần đầu tiên khi bạn thiết lập tính năng đồng bộ hóa, bạn phải kết nối thiết bị với máy Mac của mình bằng cáp USB hoặc USB-C. Sau khi bạn kết nối thiết bị, biểu tượng thiết bị sẽ xuất hiện trong thanh bên Finder và việc chọn biểu tượng sẽ hiển thị các tùy chọn đồng bộ hóa. Sau đó, bạn chọn các mục để đồng bộ hóa.

Bạn có thể đồng bộ hóa tất cả các mục của loại cụ thể [là tùy chọn nhanh nhất] hoặc chọn các mục cụ thể để đồng bộ hóa [mang đến cho bạn nhiều quyền kiểm soát hơn]—hoặc bạn có thể thực hiện cả hai. Ví dụ: bạn có thể đồng bộ hóa tất cả nhạc vào thiết bị của mình, nhưng chỉ đồng bộ hóa một phần lựa chọn các phim cụ thể.

Sau khi bạn chọn nội dung mình muốn đồng bộ hóa, các mục được cập nhật bất cứ khi nào bạn đồng bộ hóa thiết bị với máy Mac của mình.

Nếu bạn có iPhone [với iOS 5 trở lên] hoặc iPad, bạn cũng có thể thiết lập để đồng bộ hóa không dây khi máy Mac và thiết bị được kết nối vào cùng một mạng Wi-Fi. Để tìm hiểu cách bật tính năng đồng bộ hóa không dây, hãy xem Đồng bộ hóa nội dung giữa máy Mac và iPhone hoặc iPad của bạn qua Wi-Fi.

Để biết thêm thông tin về cách đồng bộ hóa, hãy xem Giới thiệu về việc đồng bộ hóa máy Mac và các thiết bị của bạn.

  1. Kết nối thiết bị của bạn với máy Mac.

    Bạn có thể kết nối thiết bị của mình bằng cáp USB hoặc USB-C hoặc bằng kết nối Wi-Fi. Để bật đồng bộ hóa qua Wi-Fi, hãy xem Đồng bộ hóa nội dung giữa máy Mac và iPhone hoặc iPad của bạn qua Wi-Fi.

  2. Trong Finder

    trên máy Mac của bạn, hãy chọn thiết bị trong thanh bên Finder.

  3. Chọn loại nội dung bạn muốn đồng bộ hóa trong thanh nút.

    Ghi chú: Nếu bạn sử dụng Ảnh iCloud và Apple Music, ảnh và nhạc cua bạn sẽ tự động được đồng bộ hóa qua iCloud. Khi bạn bấm vào Nhạc hoặc Ảnh, không có tùy chọn nào xuất hiện để đồng bộ hóa.

  4. Chọn hộp kiểm “Đồng bộ hóa [loại nội dung] vào [tên thiết bị]” để bật đồng bộ hóa cho loại mục đó. Ví dụ: chọn hộp kiểm “Đồng bộ hóa phim vào [tên thiết bị]” để đồng bộ hóa các phim của bạn.

    Khi hộp kiểm được chọn, đồng bộ hóa được đặt để chuyển tất cả các mục của loại đó tới thiết bị của bạn.

  5. Lặp lại bước 3 và 4 cho từng loại nội dung mà bạn muốn đồng bộ hóa.

    Thanh ở dưới cùng của cửa sổ cho biết dung lượng trống còn lại trên thiết bị sau khi bạn đồng bộ hóa. Di chuyển con trỏ qua thanh để xem chi tiết về nội dung bạn đang đồng bộ hóa.

  6. Khi bạn sẵn sàng đồng bộ hóa, bấm Áp dụng.

Bạn có thể chọn tự động đồng bộ hóa máy Mac và thiết bị của mình bất cứ khi nào bạn kết nối chúng. Để bật tự động đồng bộ hóa, hãy chọn Cài đặt chung trong thanh nút, sau đó chọn “Tự động đồng bộ hóa khi [thiết bị] này được kết nối”.

CẢNH BÁO: Nếu bạn xóa mục đã đồng bộ hóa tự động khỏi máy Mac, mục đã xóa sẽ bị xóa khỏi thiết bị của bạn khi bạn đồng bộ hóa lần tiếp theo.

Nếu bạn muốn đồng bộ hóa các mục riêng lẻ thay vì tất cả các mục của loại nội dung, hãy xem phần sau:

Trước khi ngắt kết nối thiết bị khỏi máy Mac của bạn, hãy bấm vào nút Tháo

trong thanh bên Finder.

Page 5

Để biết thêm thông tin chi tiết về các tùy chọn in, hãy xem Chọn cài đặt in nâng cao.

Bạn có thể thấy các tùy chọn khác nhau trong hộp thoại In tùy theo máy in và ứng dụng bạn đang sử dụng. Nếu các hướng dẫn sau khác với những gì bạn nhìn thấy, hãy kiểm tra tài liệu dành cho ứng dụng bạn đang sử dụng bằng cách bấm vào Trợ giúp trên thanh menu.

Nếu bạn in một tài liệu và thấy kích cỡ lề không như dự kiến hoặc văn bản bị cắt xén, có thể có xung đột giữa các lề được thiết lập cho kích cỡ trang của bạn trong ứng dụng và khu vực không thể in của trang được thiết lập cho máy in được chọn của bạn. Thử thiết lập khu vực không thể in cho kích cỡ trang về 0. Để biết thông tin về cách thiết lập khu vực không thể in được kết hợp với kích cỡ trang, hãy xem Tạo khổ giấy tùy chỉnh để in.

Có ích?

Cảm ơn phản hồi của bạn.

Video liên quan

Chủ Đề