Khí màu nâu đỏ có công thức hóa học nào sau đây

Khí không màu hóa nâu trong không khí là

  • Khí không màu hóa nâu trong không khí là
  • Dấu hiệu nhận biết khí không màu hóa nâu trong không khí
  • Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Khí không màu hóa nâu trong không khí được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung xác định khí không màu hóa nâu. Đây cũng là một dạng câu hỏi sẽ được gài vào dạng bài tập kim loại tác dụng với axit HNO3. Hy vọng qua nội dung câu hỏi sẽ giúp bạn đọc có thêm kiến thức, củng cố bài tập. Mời các bạn tham khảo.

Khí không màu hóa nâu trong không khí là

A. N2O

B. NO2

C. NO

D. N2O5

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

NO khí, không màu hóa nâu trong không khí và không tan trong nước.

Đáp án C

Dấu hiệu nhận biết khí không màu hóa nâu trong không khí

NO khí, không màu hóa nâu trong không khí và không tan trong nước.

NO được tạo ra khi cho kim loại yếu phản ứng với đ HNO3 loãng

N2O: chất khí, không màu không hóa nâu trong không khí, là oxit trung tính N2O tạo ra khi kim loại hoạt động phản ứng với HNO3 loãng và gây cười, khích thích dây thần kinh cảm xúc

NO2: là oxit axit ứng với 2 axit HNO3, HNO2, khí, màu nâu đỏ, mùi xốc, rất độc

NO2 được điều chế bằng cách tác dụng với kim loại phản ứng với HNO3 đặc

N2: không màu, không duy trì sự cháy và hô hấp

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, chúng ta có thể nhận thấy dung dịch HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do

A. HNO3 tan nhiều trong nước.

B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường

C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

D. dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.

Xem đáp án

Đáp án D

HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.

4HNO3 → 2H2O + 4NO2 + 4O2

Câu 2. Cho các nhận định dưới đây

1] Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.

2] Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.

3] Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.

4] Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

[5] Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.

[6]Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là Ag2O, NO2, O2

Số nhận định đúng là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Xem đáp án

Đáp án A

Các mệnh đề đúng là: [1] và [2]

[3] sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2

[4] sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt
Đáp án cần chọn là: D

1] đúng

2] đúng

3] sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2

4] Sai các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt, dễ bị phân hủy

[5] đúng

[6] Sai vì Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là Ag, NO2, O2

2AgNO3

2Ag + 2NO2 + O2

Câu 3.Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi

A. Cu[NO3]2, Fe[NO3]2, Mg[NO3]2

B. Cu[NO3]2, NaNO3, Pb[NO3]2

C. Hg[NO3]2, AgNO3, Ca[NO3]2

D. Zn[NO3]2, AgNO3, Pb[NO3]2

Xem đáp án

Đáp án A

Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi

Nhiệt phân muối nitrat của kim loại trung bình [từ Mg đến Cu]

Muối nitrat → Oxit kim loại + NO2 + O2

2M[NO3]n→ M2On + 2nNO2 + n/2O2

Phương trình phản ứng nhiệt phân

2Cu[NO3]2 → 2CuO + 4NO2 + O2

Fe[NO3]2 → 2FeO + 4NO2 + O2

Mg[NO3]2→ 2MgO + 4NO2 + O2

Câu 4. Khí nào sau đây có màu nâu đỏ

A. NO2

B. NO

C. N2O5

D. NH3

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5.Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng lọ Axit nitric đặc trong phòng thí nghiệm có màu nâu vàng hoặc nâu là do.

A. HNO3 oxi hóa bụi bẩn trong không khí tạo hợp chất có màu

B. HNO3 tự oxi hóa thành hợp chất có màu

C. HNO3 bị phân hủy 1 ít tạo NO2 tan lại trong HNO3 lỏng

D. HNO3 hút nước mạnh tạo dung dịch có màu.

Xem đáp án

Đáp án C

Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng lọ Axit nitric đặc trong phòng thí nghiệm có màu nâu vàng hoặc nâu là do. HNO3 bị phân hủy 1 ít tạo NO2 tan lại trong HNO3 lỏng

Câu 6. Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là :

A. Khí màu nâu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh

B. Khí không màu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh

C. Khí không màu bay lên, dung dịch có màu nâu

D. Khí thoát ra không màu hoá nâu trong không khí, dung dịch chuyển sang màu xanh

Xem đáp án

Đáp án A

Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là: Khí màu nâu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh

Cu + 4HNO3 → Cu[NO3]2 + 2NO2↑ + 2H2O

Câu 7.Hợp chất nào của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại:

A. NO

B. NH4NO3

C. NO2

D. N2O5

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 8. Nhận định nào sau đây đúng về NH3

1] Tan tốt trong nước

2] Là chất khí không màu , không mùi, không vị

3] Là chất khí không màu, mùi khai

4] NH3 có tính bazơ yếu

5] Là chất khí nhẹ hơn không khí

A. 1, 3, 4, 5

B. 1, 2, 3, 4

C. 1, 2, 4, 5

D. 2, 3, 4, 5

Xem đáp án

Đáp án A

1] Tan tốt trong nước => đúng. NH3 tan rất tốt trong nước => dung dịch amoniac

2] Là chất khí không màu , không mùi, không vị => sai [NH3 là chất khí không màu , mùi khai]

3] Là chất khí không màu, mùi khai=> đúng

4] NH3 có tính bazơ yếu => đúng. NH3 làm quỳ ẩm chuyển màu xanh

5] Là chất khí nhẹ hơn không khí => đúng. MNH3 = 17< Mkk

Câu 9. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào đúng

1] CO2 là chất khí, không màu, không mùi, không vị

2] CO2 là nhẹ hơn không khí

3] CO2 ít tan trong nước

4] CO2 tan nhiều trong nước

5] CO2 là chất khí không duy trì sự cháy sự sống

A. 1, 3, 5

B. 2, 3, 4

C. 1, 4, 5

D. 1, 2, 4

Xem đáp án

Đáp án A

1] CO2 là chất khí, không màu, không mùi, không vị => đúng

2] CO2 là nhẹ hơn không khí => sai [CO2 nặng hơn không khí MCO2 =44, Mkk= 29]

3] CO2 ít tan trong nước => Đúng

4] CO2 tan nhiều trong nước => Sai

5] CO2 là chất khí không duy trì sự cháy sự sống => Đúng

=>1, 3, 5 đúng

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

[1] Amoniac lỏng đuợc dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.

[2] Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, cho khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc.

[3] Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

[4] Nitơ lỏng đuợc dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 1

D. 2.

Xem đáp án

Đáp án D

[2] Sai vì NH3 có thể tác dụng H2SO4 ⇒ mất khí cần làm khô.

[3] Sai vì NH3 làm quỳ ẩm hóa xanh.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ở điều kiện thường, N2 ở trạng thái khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí.

B. Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp.

C. Amoniăc là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí.

D. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.

Xem đáp án

Đáp án A

--------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Khí không màu hóa nâu trong không khí. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11, Vật lý 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề