Infinitive trong tiếng Anh là gì
Động từ nguyên mẫu (Infinitive) trong tiếng anh là gì? Là một dạng của động từ, gồm 2 loại: động từ nguyên mẫu có to (to infinitive) và không to (bare infinitive). Show A. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU KHÔNG TOCác động từ nguyên mẫu không to (bare infinitive) thường được sử dụng trong các trường hợp: - Sau các trợ động từ do/does/did và các modal verbs (động từ khiếm khuyết) như can/will/should/may/…. Ví dụ:
- Sau các động từ như: let, make, would rather, had better Ví dụ:
- Sau các động từ chỉ giác quan (mang tính chứng kiến toàn bộ sự việc): hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find ... + O + bare infinitive
- Sau từ hỏi “why” khi đưa ra lời đề nghị Ví dụ:
B. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ TOĐộng từ nguyên mẫu có to (To infinitive) được hình thành bằng cách thêm giới từ ‘to’ vào một động từ nguyên thể không to. 1. Chức năng:Cách dùng động từ nguyên mẫu to infinitive gồm: - Làm chủ ngữ (chỉ mục đích)
- Làm bổ ngữ cho chủ từ
- Làm tân ngữ cho động từ
- Làm tân ngữ cho tính từ
2. Vị trí:a. Trong câu có dạng 'V + to V': Những từ theo sau là to infinitive:
b. Trong câu có dạng 'V + O + to V': Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to – infinitive: cause (gây ra), challenge (thử thách), convince (thuyết phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), force (ép buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhắc nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hỏi) … Ví dụ:
c. Trong các cấu trúc đặc biệt: - Tốn thời gian làm gì: It takes + someone + (thời gian) + to V
- Dùng cho trạng ngữ chỉ mục đích:
- Cấu trúc với chủ ngữ giả: It + be + adj + to V
- Trong cấu trúc: S + V + too + adj / adv + to-infinitive (quá … để làm gì/ quá … đến mức không thể làm gì)
- Trong cấu trúc: S + V + adj / adv + enough + to-infinitive (đủ … để làm gì)
- Trong cấu trúc: S + find / think / believe + it + adj + to-infinitive
- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how, …(thường không dùng sau why)
- Sau tính từ: Động từ nguyên mẫu có to cũng thường được dùng sau một số tính từ diễn tả phản ứng hoặc cảm xúc của con người (Adj + to-infinitive) như: (un)able (khả năng), delighted (vui sướng), proud (tự hào), glad (vui vẻ), ashamed (xấu hổ), afraid (sợ hãi), eager (hăm hở), surprised (ngạc nhiên), anxious (lo lắng), pleased (vui lòng), amused (yêu thích), easy (dễ dàng), annoyed (bực mình), happy (vui vẻ), ready (sẵn sàng), … Ví dụ:
Tham khảo thêm Trợ động từ Be/Do/Have |