Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Các tài liệu hướng dẫn C/C++ trên website o7planning chúng tôi sử dụng Eclipse IDE. Bạn cần cài đặt và cấu hình Eclipse và môi trường C/C++ trước khi bắt đầu. Bạn có thể xem chỉ dẫn tại:

2. Phân biệt C và C++

Bạn cần có cái nhìn tổng quát để phân biệt C và C++.

C là ngôn ngữ ra đời trước, và là ngôn ngữ hướng thủ tục, nó dễ dàng được triển khai và chạy trên các hệ điều hành. C++ ra đời sau mở rộng từ C nó mang vào khái niệm lập trình hướng đối tượng, C là nền tảng của C++, và C++ không ra đời để thay thế C, các thư viện của nó được mở rộng lên rất nhiều.

Lập trình hướng thủ tục ở đây có nghĩa là: Các file nguồn (Chứa code của bạn) sẽ chứa các hàm. Trong khi đó hướng đối tượng file nguồn chứa một class (lớp) và trong class có chứa các phương thức. Để gọi một phương thức trong một class bạn cần tạo ra một đối tượng của class và sau đó gọi hàm thông qua đối tượng này, trong khi đó với hướng thủ tục bạn có thể gọi trực tiếp.

Trong tài liệu hướng dẫn này tôi sẽ hương dẫn bạn làm việc trên C. Còn C++ sẽ được đề cập tới trong một tài liệu khác.

3. Tạo Project bắt đầu với C

Nếu bạn làm việc với: Windows 64bit + Eclipse 64bit + Java64bit, bạn cần phải mở Eclipse với quyền Administrator, có một rắc rối là Eclipse không in các message ra màn hình Console trong trường hợp chạy ở chế độ thông thường.
Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024
  • File/New/Other..

Trong tài liệu này tôi sẽ hướng dẫn bạn lập trình C (C++ sẽ hướng dẫn trong tài liệu khác). Tuy nhiên project mà chúng ta tạo ra tại đây là C++, nhưng chúng ta chỉ sử dụng những thư viện của C.

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Nhập vào tên Project:

  • CBasicTutorial

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Project đã được tạo ra, thực tế mã (code) của ví dụ HelloWorld này có mã C++. Tuy nhiên chưa cần phải quan tâm tới nó.

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Biên dịch project (Compile project).

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Project đã được biên dịch thành công.

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Tiếp theo bạn cần phải cấu hình để có thể chạy được project trực tiếp trên Eclipse, việc này rất quan trọng.

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Chạy thử ví dụ HelloWorld

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Hoặc:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Kết quả chạy ví dụ:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

OK! Mọi thứ hoạt động tốt.

4. Đặc điểm của C và chú ý trong thực hành

Khi một chương trình C được chạy nó sẽ tìm hàm main() để thực thi, chẳng hạn thực thi hàm main() của ví dụ HelloWorld nói trên.

Một chương trình C có thể có nhiều file nguồn, mỗi file nguồn có thể nhiều hàm. Tuy nhiên chỉ cho phép duy nhất một hàm main() trên toàn bộ Project của bạn.

Trên kia bạn vừa tạo ra một file CBasicTutorial.cpp nó có một hàm main(), giờ bạn tạo ra một file khác để thực hành chẳng hạn PrimitiveExample.cpp và có hàm main() bạn cần đổi tên hàm main() của CBasicTutorial.cpp thành một tên khác để nó không xung đột và bạn có project thể biên dịch được, sau đó có thể thực hành những gì viết trong PrimitiveExample.cpp.

Theo tôi trong quá trình thực hành bạn nên chọn cách đổi tên như sau:

  • CBasicTutorial.cpp
    • main() ==> mainCBasicTutorial()

5. Cấu trúc của một chương trình C

Tôi sẽ tạo ra một file cpp mới để minh họa và giải thích về cấu trúc của một chương trình C.

Trên Eclipse chọn:

  • File/New/Other...

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Nhập vào:

  • Source file: MyFirstExample.cpp
  • Template: Default C source temple

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

File nguồn đã được tạo ra, nó chẳng có gì cả.

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Chúng ta sẽ viết code cho file nguồn này:

Chú ý: Hãy đổi tên hàm main của file nguồn CBasicTutorial.cpp thành mainCBasicTutorial vì một project của C chỉ cho phép một hàm main trên toàn bộ Project.

MyFirstExample.cpp

// Khai báo sử dụng thư viện vào ra chuẩn stdio.h
// (Standard IO / Standard Input Output)

# include
int main() {
  // printf là một hàm của thư viện stdio.h
  // Đây là một hàm để in ra màn hình Console một dòng chữ.
  // \n là ký tự xuống dòng
  printf("Hello!, This is your first C example.\n");
  // In ra dòng thông báo ứng dụng sẽ kết thúc.
  printf("Exit!");
  // Hàm này trả về 0.
  return 0;
}

Chạy ví dụ:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Kết quả chạy ví dụ:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Có một vài chú ý: Có một số hàm trong thư viện conio.h của C đã không được hỗ trợ trong C++. Chẳng hạn như getch() - Vốn là một hàm tạm dừng chương trình chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy tiếp. Vì vậy trong hướng dẫn này tôi cố gắng không sử dụng các hàm như vậy trong các ví dụ.

include

int main() { // Làm gì đó tại đây .... // Dừng chương trình tại đây, // chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy. // (Hàm này không được hỗ trợ đầy đủ) getch(); // Làm gì đó tiếp tại đây. }

6. Kiểu dữ liệu trong C

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Kiểu số nguyên

Type

Storage size

Value range

Format

char

1 byte

-128 to 127 or 0 to 255

%c

unsigned char

1 byte

0 to 255

%c

signed char

1 byte

-128 to 127

%s

int

2 or 4 bytes

-32,768 to 32,767 or -2,147,483,648 to 2,147,483,647

%d

unsigned int

2 or 4 bytes

0 to 65,535 or 0 to 4,294,967,295

%u

short

2 bytes

-32,768 to 32,767

unsigned short

2 bytes

0 to 65,535

long

4 bytes

-2,147,483,648 to 2,147,483,647

%ld

unsigned long

4 bytes

0 to 4,294,967,295

Kiểu số chấm động (Floating point type)

Kiểu dữ liệu

Kích thước lưu trữ

Tập giá trị

Phần thập phân

float

4 byte

1.2E-38 to 3.4E+38

6 vị trí sau thật phân

double

8 byte

2.3E-308 to 1.7E+308

15 vị trí sau thật phân

long double

10 byte

3.4E-4932 to 1.1E+4932

19 vị trí sau thật phân

Ví dụ

PrimitiveExample.cpp

// Khai báo sử dụng thư viện vào ra chuẩn stdio.h
// (Standard IO / Standard Input Output)

# include 
// Khai báo sử dụng thư viện float.h

# include 
int main() {
  // Hàm sizeof(type)
  // trả về số byte cần thiết để lưu trữ kiểu dữ liệu này.
  printf("Storage size for float : %d \n", sizeof(float));
  // FLT_MIN là hằng số, giá trị nhỏ nhất của kiểu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Minimum float positive value: %E\n", FLT_MIN);
  // FLT_MAX là hằng số, giá trị lớn nhất của kiểu dữ liệu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Maximum float positive value: %E\n", FLT_MAX);
  // FLT_DIG là hằng số, số vị trí tối đa của phần thập phân.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Precision value: %d\n", FLT_DIG);
  return 0;
}

Kết quả chạy ví dụ:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

7. Câu lệnh rẽ nhánh trong C (if - else if - else)

if là một câu lệnh kiểm tra một điều kiện gì đó trong C. Chẳng hạn: Nếu a > b thì làm gì đó ....

Các toán tử so sánh thông dụng:

Toán tử

Ý nghĩa

Ví dụ

\>

Lớn hơn

5 > 4 là đúng (true)

<

Nhỏ hơn

4 < 5 là đúng (true)

\>=

Lớn hơn hoặc bằng

4 >= 4 là đúng (true)

<=

Nhỏ hơn hoặc bằng

3 <= 4 là đúng (true)

\==

Bằng nhau

1 == 1 là đúng (true)

!=

Không bằng nhau

1 != 2 là đúng (true)

&&

a > 4 && a < 10

Hoặc

a == 1 || a == 4

// Cú pháp
if ( condition ) {
  // Làm gì đó tại đây.
}

Ví dụ:

// Ví dụ 1:
if ( 5 < 10 ) {
  printf( "Five is now less than ten");
}
// Ví dụ 2:
if ( true ) {
  printf( "Do something here");
}

Cấu trúc đầy đủ của If-Else if-Else:

// Chú ý rằng sẽ chỉ có nhiều nhất một khối lệnh được chạy.
// Chương trình kiểm tra điều kiện từ trên xuống dưới.
// Khi bắt gặp một điều kiện đúng khối lệnh tại đó sẽ được chạy,
// và chương trình không kiểm tra tiếp các điều kiện còn lại.
...
// Nếu điều kiện 1 đúng thì  ...
if ( condition1) {
  // Làm gì đó khi điều kiện 1 đúng.
}
// Ngược lại nếu điều kiện 2 đúng thì ....
else if( condition2 ) {
  // Làm gì đó khi điều kiện 2 đúng
  // (Điều kiện 1 sai).
}
// Ngược lại nếu điều kiện N đúng thì ...
else if( conditionN ) {
  // Làm gì đó khi điều kiện N đúng
  // (Các điều kiện ở trên sai).
}
// Các trường hợp còn lại.
else {
  // Làm gì đó ở đây.
}

Ví dụ:

IfElseExample.cpp

// Khai báo sử dụng thư viện vào ra chuẩn stdio.h
// (Standard IO / Standard Input Output)

# include 
int main_IfElseExample() {
  // Khai báo một số đại diện cho tuổi của bạn.
  int age;
  printf("Please enter your age: \n");
  // Đôi khi sử dụng printf không in ra ngay lập tức thông báo của bạn.
  // Sử dụng fflush(stdout) để in thông báo ra màn hình Console ngay lập tức.
  // Chú ý: stdout là một biến của luồng (stream) ghi ra màn hình Console
  // (Nó được định nghĩa trong thư viện stdio.h)
  fflush (stdout);
  // Hàm scanf sẽ đợi bạn gõ vào một đoạn văn bản từ bàn phím
  // (Và nhấn Enter để hoàn thành).
  // Nó sẽ quét lấy một số (Chỉ định bởi tham số %d)
  // và gán vào biến age.
  scanf("%d", &age);
  // Kiểm tra nếu age nhỏ hơn 80 thì ...
  if (age < 80) {
    printf("You are pretty young");
  }
  // Ngược lại nếu tuổi nằm trong khoảng 80, 100 thì
  else if (age >= 80 && age <= 100) {
    printf("You are old");
  }
  // Ngược lại (Các trường hợp còn lại)
  else {
    printf("You are verry old");
  }
  return 0;
}

Chạy ví dụ:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Chương trình in ra dòng chữ "mời bạn nhập một số", nhập vào 70 và nhấn Enter.

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Kết quả:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Bạn có thể chạy lại ví dụ và nhập vào các con số khác và xem kết quả.

8. Câu lệnh rẽ nhánh Switch

Cú pháp câu lệnh rẽ nhánh switch:

// Sử dụng switch để kiểm tra một giá trị của một biến.
switch ( a_variable ) {
  case value1:
    // Làm gì đó ở đây, nếu giá trị của biến == value1
    break;
  case value2:
    // Làm gì đó ở đây, nếu giá trị của biến == value2
    break;
  default:
    // Làm điều gì đó tại đây
    // nếu giá trị của biến không thuộc các giá trị liệt kê ở trên.
    break;
}

SwitchExample.cpp


# include 
int main() {
  // Đề nghị người dùng chọn 1 lựa chọn.
  printf("Please select one option:\n");
  printf("1 - Play a game \n");
  printf("2 - Play music \n");
  printf("3 - Shutdown computer \n");
  fflush (stdout);
  // Khai báo một biến 'option'.
  int option;
  // Hàm scanf sẽ đợi bạn gõ vào một đoạn text từ bàn phím
  // (Và nhấn enter để hoàn thành).
  // Nó sẽ quét lấy một số (Chỉ định bởi tham số %d)
  // Chuyển thành số tự nhiên (integer) và gán vào biến option.
  scanf("%d", &option);
  // Kiểm tra giá trị của 'option'.
  switch (option) {
  case 1:
    printf("You choose to play the game \n");
    break;
  case 2:
    printf("You choose to play the music \n");
    break;
  case 3:
    printf("You choose to shutdown the computer \n");
    break;
  default:
    printf("Nothing to do...\n");
    break;
  }
  fflush(stdout);
  return 0;
}

Kết quả chạy ví dụ (Trong trường hợp nhập vào số 2 và nhấn Enter).

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Chú ý:

Có một vấn đề bạn đặt ra câu lệnh break trong trường hợp này có ý nghĩa gì?.

break trong trường hợp này nói với chương trình rằng thoát ra khỏi switch. Trong trường hợp bạn không sử dụng break câu chương trình sẽ tiếp tục thực hiện các khối lệnh trong 'case' ở phía dưới (hoặc cả default) cho tới khi nó bắt gặp break, kể cả giá trị của biến trong trường hợp đó khác với giá trị trong 'case'.

Hãy xem một ví dụ minh họa:

SwitchExample2.cpp


# include 
int main() {
  // Khai báo biến option và gán giá trị 3 cho nó.
  int option = 3;
  printf("Option = %d \n", option);
  // Kiểm tra giá trị của option
  switch (option) {
  case 1:
    printf("Case 1 \n");
    break;
  case 2:
    printf("Case 2 \n");
    // No break
  case 3:
    printf("Case 3 \n");
    // No break
  case 4:
    printf("Case 4 \n");
    // No break
  case 5:
    printf("Case 5!!! \n");
    break;
  default:
    printf("Nothing to do...\n");
    break;
  }
  fflush (stdout);
  return 0;
}

Kết quả chạy ví dụ:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

9. Vòng lặp trong C

Vòng lặp được sử dụng để chạy lặp lại một khối lệnh. Nó làm chương trình của bạn thực thi lặp đi lặp lại một khối lệnh nhiều lần, đây là một trong các nhiệm vụ cơ bản trong lập trình.

C hỗ trợ 3 loại vòng lặp khác nhau:

  • FOR
  • WHILE
  • DO WHILE

Vòng lặp FOR

Cấu trúc của vòng lặp FOR:


# include
int main() {
  // Làm gì đó tại đây ....
  // Dừng chương trình tại đây,
  // chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy.
  // (Hàm này không được hỗ trợ đầy đủ)
  getch();
  // Làm gì đó tiếp tại đây.
}

0

Ví dụ:


# include
int main() {
  // Làm gì đó tại đây ....
  // Dừng chương trình tại đây,
  // chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy.
  // (Hàm này không được hỗ trợ đầy đủ)
  getch();
  // Làm gì đó tiếp tại đây.
}

1

ForLoopExample.cpp


# include
int main() {
  // Làm gì đó tại đây ....
  // Dừng chương trình tại đây,
  // chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy.
  // (Hàm này không được hỗ trợ đầy đủ)
  getch();
  // Làm gì đó tiếp tại đây.
}

2

Kết quả chạy ví dụ:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Vòng lặp WHILE

Cú pháp của vòng lặp WHILE:


# include
int main() {
  // Làm gì đó tại đây ....
  // Dừng chương trình tại đây,
  // chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy.
  // (Hàm này không được hỗ trợ đầy đủ)
  getch();
  // Làm gì đó tiếp tại đây.
}

3

Ví dụ:


# include
int main() {
  // Làm gì đó tại đây ....
  // Dừng chương trình tại đây,
  // chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy.
  // (Hàm này không được hỗ trợ đầy đủ)
  getch();
  // Làm gì đó tiếp tại đây.
}

4

WhileLoopExample.cpp


# include
int main() {
  // Làm gì đó tại đây ....
  // Dừng chương trình tại đây,
  // chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy.
  // (Hàm này không được hỗ trợ đầy đủ)
  getch();
  // Làm gì đó tiếp tại đây.
}

5

Kết quả chạy ví dụ:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Vòng lặp DO WHILE

Cú pháp của vòng lặp DO-WHILE


# include
int main() {
  // Làm gì đó tại đây ....
  // Dừng chương trình tại đây,
  // chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy.
  // (Hàm này không được hỗ trợ đầy đủ)
  getch();
  // Làm gì đó tiếp tại đây.
}

6

DoWhileLoopExample.cpp


# include
int main() {
  // Làm gì đó tại đây ....
  // Dừng chương trình tại đây,
  // chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy.
  // (Hàm này không được hỗ trợ đầy đủ)
  getch();
  // Làm gì đó tiếp tại đây.
}

7

Kết quả chạy ví dụ:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Lệnh break trong vòng lặp

break là một lệnh nó có thể nằm trong một khối lệnh của một vòng lặp. Đây là lệnh kết thúc vòng lặp vô điều kiện.

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

BreakExample.cpp


# include
int main() {
  // Làm gì đó tại đây ....
  // Dừng chương trình tại đây,
  // chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy.
  // (Hàm này không được hỗ trợ đầy đủ)
  getch();
  // Làm gì đó tiếp tại đây.
}

8

Kết quả chạy ví dụ:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Lệnh continue trong vòng lặp

continue là một lệnh, nó có thể nằm trong một vòng lặp, khi bắt gặp lệnh continue chương trình sẽ bỏ qua các dòng lệnh trong cùng vòng lặp và ở phía dưới của continue và bắt đầu một vòng lặp mới.

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

ContinueExample.cpp


# include
int main() {
  // Làm gì đó tại đây ....
  // Dừng chương trình tại đây,
  // chờ cho tới khi người dùng gõ một ký tự bất kỳ mới tiếp tục chạy.
  // (Hàm này không được hỗ trợ đầy đủ)
  getch();
  // Làm gì đó tiếp tại đây.
}

9

Kết quả chạy ví dụ:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

10. Mảng trong C

Mảng một chiều

Đây là hình minh họa về mảng một chiều có 5 phần tử, các phần tử được đánh chỉ số từ 0 tới 4.

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Cú pháp khai báo mảng một chiều:

// Khai báo sử dụng thư viện vào ra chuẩn stdio.h
// (Standard IO / Standard Input Output)

# include 
// Khai báo sử dụng thư viện float.h

# include 
int main() {
  // Hàm sizeof(type)
  // trả về số byte cần thiết để lưu trữ kiểu dữ liệu này.
  printf("Storage size for float : %d \n", sizeof(float));
  // FLT_MIN là hằng số, giá trị nhỏ nhất của kiểu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Minimum float positive value: %E\n", FLT_MIN);
  // FLT_MAX là hằng số, giá trị lớn nhất của kiểu dữ liệu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Maximum float positive value: %E\n", FLT_MAX);
  // FLT_DIG là hằng số, số vị trí tối đa của phần thập phân.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Precision value: %d\n", FLT_DIG);
  return 0;
}

0

ArrayExample1.cpp

// Khai báo sử dụng thư viện vào ra chuẩn stdio.h
// (Standard IO / Standard Input Output)

# include 
// Khai báo sử dụng thư viện float.h

# include 
int main() {
  // Hàm sizeof(type)
  // trả về số byte cần thiết để lưu trữ kiểu dữ liệu này.
  printf("Storage size for float : %d \n", sizeof(float));
  // FLT_MIN là hằng số, giá trị nhỏ nhất của kiểu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Minimum float positive value: %E\n", FLT_MIN);
  // FLT_MAX là hằng số, giá trị lớn nhất của kiểu dữ liệu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Maximum float positive value: %E\n", FLT_MAX);
  // FLT_DIG là hằng số, số vị trí tối đa của phần thập phân.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Precision value: %d\n", FLT_DIG);
  return 0;
}

1

Kết quả chạy ví dụ:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Mảng hai chiều

Đây là hình minh họa một mảng 2 chiều

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

Cú pháp khai báo một mảng 2 chiều:

// Khai báo sử dụng thư viện vào ra chuẩn stdio.h
// (Standard IO / Standard Input Output)

# include 
// Khai báo sử dụng thư viện float.h

# include 
int main() {
  // Hàm sizeof(type)
  // trả về số byte cần thiết để lưu trữ kiểu dữ liệu này.
  printf("Storage size for float : %d \n", sizeof(float));
  // FLT_MIN là hằng số, giá trị nhỏ nhất của kiểu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Minimum float positive value: %E\n", FLT_MIN);
  // FLT_MAX là hằng số, giá trị lớn nhất của kiểu dữ liệu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Maximum float positive value: %E\n", FLT_MAX);
  // FLT_DIG là hằng số, số vị trí tối đa của phần thập phân.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Precision value: %d\n", FLT_DIG);
  return 0;
}

2

ArrayExample2.cpp

// Khai báo sử dụng thư viện vào ra chuẩn stdio.h
// (Standard IO / Standard Input Output)

# include 
// Khai báo sử dụng thư viện float.h

# include 
int main() {
  // Hàm sizeof(type)
  // trả về số byte cần thiết để lưu trữ kiểu dữ liệu này.
  printf("Storage size for float : %d \n", sizeof(float));
  // FLT_MIN là hằng số, giá trị nhỏ nhất của kiểu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Minimum float positive value: %E\n", FLT_MIN);
  // FLT_MAX là hằng số, giá trị lớn nhất của kiểu dữ liệu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Maximum float positive value: %E\n", FLT_MAX);
  // FLT_DIG là hằng số, số vị trí tối đa của phần thập phân.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Precision value: %d\n", FLT_DIG);
  return 0;
}

3

Kết quả chạy ví dụ:

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

11. Con trỏ (Pointer)

Một con trỏ (Pointer) là một biến có giá trị là địa chỉ của một biến khác, ví dụ, địa chỉ trực tiếp của vị trí bộ nhớ. Giống như bất kỳ biến hoặc hằng số, bạn phải khai báo một con trỏ trước khi bạn có thể sử dụng nó để lưu trữ bất kỳ địa chỉ biến nào. Cú pháp khai báo biến con trỏ là:

Ví dụ:

// Khai báo sử dụng thư viện vào ra chuẩn stdio.h
// (Standard IO / Standard Input Output)

# include 
// Khai báo sử dụng thư viện float.h

# include 
int main() {
  // Hàm sizeof(type)
  // trả về số byte cần thiết để lưu trữ kiểu dữ liệu này.
  printf("Storage size for float : %d \n", sizeof(float));
  // FLT_MIN là hằng số, giá trị nhỏ nhất của kiểu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Minimum float positive value: %E\n", FLT_MIN);
  // FLT_MAX là hằng số, giá trị lớn nhất của kiểu dữ liệu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Maximum float positive value: %E\n", FLT_MAX);
  // FLT_DIG là hằng số, số vị trí tối đa của phần thập phân.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Precision value: %d\n", FLT_DIG);
  return 0;
}

4

PointerExample.cpp

// Khai báo sử dụng thư viện vào ra chuẩn stdio.h
// (Standard IO / Standard Input Output)

# include 
// Khai báo sử dụng thư viện float.h

# include 
int main() {
  // Hàm sizeof(type)
  // trả về số byte cần thiết để lưu trữ kiểu dữ liệu này.
  printf("Storage size for float : %d \n", sizeof(float));
  // FLT_MIN là hằng số, giá trị nhỏ nhất của kiểu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Minimum float positive value: %E\n", FLT_MIN);
  // FLT_MAX là hằng số, giá trị lớn nhất của kiểu dữ liệu float.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Maximum float positive value: %E\n", FLT_MAX);
  // FLT_DIG là hằng số, số vị trí tối đa của phần thập phân.
  // Hằng số này được định nghĩa trong thư viện float.h
  printf("Precision value: %d\n", FLT_DIG);
  return 0;
}

5

Hướng dẫn lập trình cơ bản c++ năm 2024

NULL Pointer

NULL là một hằng số được định nghĩa trước trong một vài thư viện của C. Khi bạn khai báo một con trỏ mà không gán giá trị cụ thể cho con trỏ, nó sẽ trỏ vào một vùng bộ nhớ ngẫu nhiên. Trong một số tình huống bạn có thể khai báo con trỏ và gán trực tiếp giá trị NULL cho nó. Hãy xem một ví dụ: