Hướng dẫn học tiếng anh lớp 10
Hướng Dẫn Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Show
Cuốn sách giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn và là cuốn sách để giáo viên và phụ huynh tham khảm trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh theo chương trình mới Được biên soạn dựa theo từng đơn vị bài học (Unit) trong sách giáo khoa tiếng Anh chương trình mới. Mỗi đơn vị bài học gồm có: Glossary (bảng từ vựng): Gồm tất cả các từ mới trong bài. Các từ đều được phiên âm theo hệ phiên âm quốc tế mới và được định nghĩa sát với nghĩa trong bài học, có ví dụ minh hoa. Grammar (ngữ pháp): Gồm các điểm ngữ pháp của từng phần trong mổi đơn vị bài học; được soạn rõ ràng, chi tiết và đầy đủ, có ví dụ minh họa Pronunciation (phát âm) : Hướng dẫn cách phát âm trong từng đơn vị bài học có hình minh họa Solutions and translations ( Bài giải và bài dịch): Dịch tất cả các bài đối thoại và bài học. Trả lời các câu hỏi, giải các bài tâp và bài nghe trong sách giáo khoa. (Các em nên tự làm bài tập và nghe máy trước khi tham khảo phần này) Chúng tôi tin rằng, cuốn sách sẽ là người bạn đồng hành thân thiết của mọi học sinh Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....
Nhằm giúp các bạn có cái nhìn tổng quan cũng như ôn tập lại kiến thức ngữ pháp lớp 10, sau chúng đây tôi xin giới thiệu đến các bạn tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 đầy đủ, ngắn gọn mà xúc tích. Mời các bạn cùng xem qua nhé! 1. Các thì trong tiếng AnhA . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) : S + V(s/es) …. S am/is/are …. S + do/does + not + V …. S + am/is/are + not ….. Do/Does + S + V ….? Am/Is/Are + S …..? * Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn. Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
Cách dùng:
Ex : Mary often gets up early in the morning.
Ex: The sun rises in the east and sets in the west. Dấu hiệu nhận biết : Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ). Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be. Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối) B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) : S + am/ is/ are + V-ing… S + am/ is/ are + not + V-ing… Am/ Is/ Are + S + V-ing…? * Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”. Các thêm -ing:
Ex: Ride –> Riding
Ex: run –> running
Cách dùng :
Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà)
Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này) Dấu hiệu nhận biết : Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay). C. THI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) : Công thức: S + have/ has + V3/V-ed… S + have/ has not + V3/V-ed… Have/ has + S + V3/V-ed…? * Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”. Cách dùng :
Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?)
Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)
Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had. D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) : Công thức : S + V2 / V-ed … S + didn’t + V-inf… Did + S + V-inf …..? Cách thêm -ed :
Ex: fit –> fitted
Ex: per’mit –> permitted
Ex: Study –> Studied Cách dùng:
Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua) Dấu hiệu nhận biết : E. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS TENSE ): S + were / was + V-ing ……. S + were / was + not + V-ing …… Were / Was + S + V-ing ……? * Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”. Cách dùng :
Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua) Dấu hiệu nhận biết : F. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) : S + had + V3 / V-ed … S + had + not + V3 / V-ed … Had + S + V3 / V-ed …. ? Cách dùng :
Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase. Dấu hiệu nhận biết : G. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE) : S + will + V-inf… S + will + NOT + V-inf… Will + S + V-inf…? Cách dùng :
Ex: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)
Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?) Dấu hiệu nhận biết : H. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) : S + am/is/are going to + V-inf…. S + am/is/are not going to + V-inf…. Am/Is/Are + S + going to + V-inf….? Cách dùng:
Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me?
Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain. I. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS) : S + will be + V-ing… S + will not be + V-ing… Will + S be + V-ing…? Cách dùng :
Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng. J. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT TENSE) : S + will have + V3/V-ed…. S + will have not + V3/V-ed.... Will + S have + V3/V-ed…? Cách dùng:
Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years. 2. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từA. SO SÁNH BẰNG : S1 + be/ linking Verbs + as ADJ as + S2 …. Ex: Julia is as tall as Hoja. ( Julia cao bằng Hoja) S1 + V + as ADV as + S2 ….. Ex: I can swim as fast as the teacher. ( Mình có thể bơi nhanh bằng thầy đó) * Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức như sau : S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 ….. Trong dạng phủ định chúng ta phải dùng “so”, vẫn có thể dùng “as” nhưng nếu đó là trong văn nói giao tiếp không trang trọng. Ex: He doesn’t play soccer so well as his brothers. ( Cậu ấy không chơi đá banh giỏi bằng mấy người anh của mình) B. SO SÁNH HƠN :
S1 + be/V + ADJ/ADV + er than + S2 … Ex : He is/runs faster than me/I. ( Anh ấy chạy nhanh hơn tôi) I study harder than her/she. ( Tôi học chăm chỉ hơn cô ấy) My ruler is longer than yours. ( Thước của tôi dài hơn của bạn) Tính từ và trạng từ dài : S1 + be/V + more ADJ/ADV + than + S2 … Ex: My car is more expensive than your car. ( Xe của tôi mắc hơn xe của anh) C. SO SÁNH NHẤT :
S1 + be/V + ADJ/ADV + est … Ex: I am the tallest student in my class. ( Em là người cao nhất lớp)
S1 + be/V + the most ADJ/ADV … Ex: Susan is the most intelligent daughter of Mr Han. ( Susan là cô con gái thông minh nhất của ông Han) 3. The passive voiceCông thức cơ bản bắt buộc của thể bị động : Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :
Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O). I(S) am feeding(V) a rabbit(O). 4. Câu điều kiệnA. ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC CÓ THỂ XẢY RA TRONG TƯƠNG LAI) If + S + V(present), S + will + V-inf …. Ex: If I have free time, I will go out with you. (Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em) If he says “I love you”, she will feel extremely happy. ( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc) B. ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI) If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf …. Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to death (Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi) If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework. (Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập) C. ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT TRONG QUÁ KHỨ) If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed…. Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind. (Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi) If he had come in time for help, she wouldn’t have died. ( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi). # Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now. (Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ). 5. Câu tường thuật (Reported Speech)Những động từ thường dùng trong câu tường thuật : said, told, thought, announced. Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu. Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ ( work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were working—>had been working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb( can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to).
today———–> that day Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday” 6. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:
Ex: I’ve just met a man. He cheated John last week. B. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH:
Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel. # Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác. Ex: His mother was dead, which was a blow to him. ( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy). * Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”. # Trong mệnh đề quan hệ : 6. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite ofTất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm : A. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH : Ex: Though/ although/ even though I studied over night, I couldn’t pass the exam. ( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu) * Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề. B. DESPITE VÀ IN SPITE OF : Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking. ( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được) * Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề. # Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau : Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit smoking. 7. Diễn tả mục đíchĐể diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau : B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO : Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf). Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is. 8. Cách dùng shouldChúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”. Cấu trúc : S + should (not) + V-inf …. Ex: You should go on diet now. You shouldn’t take a shower right after eating too much. 9. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)A. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING): Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói. Ex : The book is thrilling. B. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) : Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó. Ex: I am keen on this movie. 10. Gerund and InfinityA. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) : discontinue finish recommend acknowledge forgive report admit dislike give up (stop) resent advise dispute keep (continue) resist allow dread keep on resume anticipate permit mention risk appreciate picture mind object to shirk avoid endure miss shun be worth enjoy necessitate suggest can’t help escape omit support celebrate postpone tolerate confess explain practice understand consider fancy prevent defend fear warrant delay f feel like recall detest feign recollect Ex: I have finished reading the book. In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday. B. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ): agree demand mean seek appear deserve need seem arrange determine neglect ask elect offer strive attempt endeavor pay struggle beg expect plan swear can/can’t afford fail prepare tend can/can’t wait get pretend threaten care grow (up) profess turn out chance guarantee promise venture choose hesitate prove volunteer claim hope refuse wait come hurry remain want consent incline request wish dare learn resolve would like decide manage Ex: I wish to go home right now. He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him. C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA : begin can’t bear can’t stand continue hate like love prefer propose start Ex I started writing / to write the report 2 hours ago. Let him be, you can continue introducing / to introduce new products. D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU : I forgot to pick him up. (Tôi quên đón anh ấy rồi.) I forgot picking him up. (Tôi quên việc đã đón anh ấy) He went on to work on this medical project. (Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.) He went on work on this medical project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này) She quit to work here. (Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây) She quit working here. (Cô ấy nghỉ việc ở đây.) I regret not seeing her off. (Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.) I regret to tell you that we can’t hire you. (Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.) She remembered to lock the door. (Cô ấy quên khóa cửa.) She remembered locking the door. (Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.) I stopped to buy something to drink. (tôi dừng lại để mua gì đó uống.) I stopped driving. (Tôi đã dừng lái xe) I tried to open the tape. (Tôi cố gắng mở van nước) I tried putting some sugar in the hotspot. (Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu) 11. Các điểm ngữ pháp khácIt was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed ….. Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi …” Đây là một cấu trúc đặc biệt dành cho tiếng Anh lớp 10, cùng xem qua ví dụ để hiểu hơn nhé. Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that he arrived home. Mong rằng với các điểm ngữ pháp đã được hệ thống ở trên, các bạn sẽ học thêm cũng như củng cố hơn kiến thức của mình nhé! Chúc các bạn thành công! Nguồn tham khảo: https://jes.edu.vn/tom-tat-ngu-phap-tieng-anh-lop-10 |